Danh mục

Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 320.42 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI Môn: Địa lí - Lớp 11 (Đề có 04 trang) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)Câu 1. Đặc điểm nào là của các nước đang phát triển?A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.D. năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.Câu 2. Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế - xã hội của nhóm nước phát triển.A. Giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình thấp, chỉ số HDI ở mức cao.B. Giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao.C. Giá trị đầu tư ra nước ngoài nhỏ, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao.D. Giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức thấp.Câu 3. Nền kinh tế tri thức là nền kinh tế dựa trênA. tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao. B. tri thức, kĩ thuật, tài nguyên giàu.C. tri thức, công nghệ cao, lao động. D. tri thức, lao động, vốn dồi dào.Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế ?A. Đầu tư nước ngoài ngày càng tăng nhanh. B. Thương mại thế giới phát triển mạnh.C. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. D. Vai trò các công ty xuyên quốc gia bị giảm sút.Câu 5. Mặt trái của toàn cầu hóa là sựA. cạnh tranh quyết liệt giữa các quốc gia. B. gia tăng nhanh chóng khoảng các giàu nghèo.C. các nước phải phụ thuộc lẫn nhau. D. nguy cơ thất nghiệp, mất việc làm ngày càng tăng.Câu 6. Dân số già sẽ dẫn tới hậu quả nào sau đây?A. Thất nghiệp và thếu việc làm. B. Thiếu hụt nguồn lao động cho đất nước.C. Gây sức ép tới tài nguyên môi trường. D. Tài nguyên nhanh chóng cạn kiệt.Câu 7. Một trong những biểu hiện rõ nhất của biến đổi khí hậu làA. xuất hiện nhiều động đất mạnh. B. nhiệt độ ngày càng Trái Đất tăng.C. băng ở vùng cực ngày càng dày. D. núi lửa sẽ hình thành ở nhiều nơi.Câu 8. Sự suy giảm đa dạng sinh vật dẫn đến hậu quả làA. mất đi nhiều loài sinh vật . B. ô nhiễm nguồn nước ngọt.C. mất cân bằng sinh thái. D. ảnh hưởng sinh vật thủy sinh .Câu 9. Ô nhiễm môi trường biển và đại dương chủ yếu là doA. sự phát triển các dịch vụ du lịch trên sông.B. sự phân bố các mỏ dầu ở đáy đại dương.C. việc rửa các tàu chở dầu và các sự cố tràn dầu.D. phát triển ngành giao thông vận tải đường biển.Câu 10. Nguồn sinh vật trên thế giới đang bị suy giảm nghiêm trọng là doA. con người khai thác thiên nhiên quá mức. B. chặt phá rừng và khai thác bừa bãi.C. sử dụng các chất nổ trong đánh bắt. D. cạn kiệt nguồn thức ăn trong tự nhiên.Câu 11. Để hạn chế ô nhiễm không khí cần phảiA. sử dụng năng lượng sạch, trồng cây xanh, hạn chế hoạt động đốt cháy.B. sử dụng phương tiện giao thông công cộng và sử dụng năng mặt trời.C. sử dụng năng lượng mặt trời và trồng nhiều cây xanh.D. hạn chế hoạt động công nghiệp thải khí CO2 ra môi trường.Câu 12. Biện pháp tổng thể nhất nhằm giải quyết vấn đề Trái Đất nóng lên làA. trồng nhiều cây xanh và bảo vệ rừng hiện có.B. cắt giảm lượng khí CO2 thải trực tiếp vào khí quyển.C. loại bỏ hoàn toàn khí thải CFCs trong các họat động công nghiệp. 1D. tuyên truyền giáo dục ý thức của người dân về vấn đề bảo vê môi trường.Câu 13. Phần lớn lãnh thổ Châu Phi có cảnh quanA. rừng xích đạo, rừng nhiệt đới ẩm và nhiệt đới khô.B. hoang mạc, bán hoang mạc và cận nhiệt đới khô.C. hoang mạc, bán hoang mạc, và xavan.D. rừng xích đạo, cận nhiệt đới khô và xavan.Câu 14. Cho bảng số liệu: TUỔI THỌ BÌNH QUÂN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2016 (Đơn vị: Tuổi) In -đô-nê-xi-a Phi-lip-pin Thái Lan Việt Nam Nam 69 65 72 71 Nữ 73 72 79 76Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây thứ tự sắp xếp giảm dần đúng tuổi thọ bình quâncủa một số quốc gia, năm 2016 làA. Thái Lan, Phi-líp-pin, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a.B. Việt Nam, Phi-líp-pin, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan.C. Phi-líp-, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Thái Lan.D. Thái Lan, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin.Câu 15. Tài nguyên nào sau đây hiện đang bị khai thác mạnh ở châu Phi?A. Khoáng sản và thủy sản. B. Khoáng sản và rừng.C. Rừng và thủy sản. D. Đất và thủy sản.Câu 16. Toàn cầu hóa và khu vực hóa là xu hướng tất yếu, dẫn đếnA. sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nên kinh tế.B. sự liên kết giữa các nước phát triển với nhau.C. các nước đang phát triển gặp nhiều khó khăn.D. ít phụ thuộc lẫn nhau hơn giữa các nền kinh tế.Câu 17. Một trong những nguyên nhân làm hạn chế sự phá triển của châu Phi làA. không có tài nguyên khoáng sản. B. hậu quả thống trị của chủ nghĩa thực dân.C. dân số già, số lượng lao động ít. D. tài nguyên chưa được khai thác nhiều.Câu 18. Cho bảng số liệu :Tỉ lệ dân số các châu lục trên thế giới qua một số năm (Đơn vị %) Năm 1985 2000 2005 Châu Phi 11,5 12,9 13,8 Châu Mĩ 13,4 14,0 13,7 C ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: