Danh mục

Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lê Qúy Đôn, Quảng Nam

Số trang: 19      Loại file: pdf      Dung lượng: 895.73 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 19,000 VND Tải xuống file đầy đủ (19 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lê Qúy Đôn, Quảng Nam”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lê Qúy Đôn, Quảng NamTrường THPT LÊ QUÝ ĐÔN KIỂM TRA GIỮA KÌ I- NĂM HỌC 2023 - 2024 Tổ Sử- Địa- KTPL MÔN: _KTPL 11- Thời gian làm bài: 45 phút ------------------ (không kể thời gian phát đề) Mã đề 101A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7.0 điểm)Câu 1. Trong nền kinh tế, việc phân chia thất nghiệp thành thất nghiệp tự nguyện, thất nghiệp không tựnguyện là căn cứ vào A. cơ cấu thất nghiệp. B. chu kỳ thất nghiệp. C. nguồn gốc thất nghiệp. D. tính chất của thất nghiệp.Câu 2. Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá là nhằm giành lấy A. nhiên liệu. B. lợi nhuận. C. thị trường. D. lao động.Câu 3. Cung và giá cả có mối quan hệ như thế nào? A. Giá cao thì cung tăng B. Giá cao thì cung giảm C. Giá thấp thì cung tăng D. Giá biến động nhưng cung không biến động.Câu 4. Khi người lao động trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, muốn làm việc nhưng không thểtìm được việc làm ở mức lương thịnh hành khi đó người lao động đó đang A. thất nghiệp. B. phát triển. C. tự tin. D. trưởng thành.Câu 5. Yếu tố nào ảnh hưởng đến cung mang tính tập trung nhất? A. Chi phí sản xuất. B. Giá cả. C. Năng suất lao động. D. Nguồn lực.Câu 6. Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinhdoanh là một trong những A. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. B. tính chất của cạnh tranh. C. nguyên nhân của sự giàu nghèo. D. nguyên nhân của sự ra đời hàng hóa.Câu 7. Một trong những nguyên nhân dẫn đến hiện tượng cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế là do có sựkhác nhau về A. nguồn gốc nhân thân. B. quan hệ tài sản. C. giá trị thặng dư. D. điều kiện sản xuất.Câu 8. Trong nền kinh tế thị trường, khi giá cả tăng lên với tốc độ vượt xa mức lạm phát phi mã thì nền kinhtế đó ở vào trạng thái A. lạm phát phi mã. B. lạm phát toàn diện C. siêu lạm phát. D. lạm phát vừa phải.Câu 9. Đối với các doanh nghiệp, khi nền kinh tế có dấu hiệu lạm phát việc làm nào dưới đây sẽ góp phầnhỗ trợ các doanh nghiệp phục hồi vượt qua khủng hoảng? A. Cho vay vốn ưu đãi với lãi xuất thấp. B. Thắt chặt việc xuất khẩu của doanh nghiệp. C. Dừng sản xuất để đợt hết lạm phát. D. Giảm lượng tiền doanh nghiệp vay.Câu 10. Trong chính sách điều hành tiền tệ, việc phát hành thừa tiền trong lưu thông sẽ là nguyên nhân gâyra hiện tượng A. lạm phát. B. cầu giảm. C. tích trữ. D. cung tăng.Câu 11. Trong nền kinh tế, khi lạm phát ở mức độ phi mã nó thể hiện ở mức độ tăng của giá cả hàng hóa,dịch vụ từ A. hai con số trở lên. B. một con số trở lên. C. không đến có. D. mọi ngành hàng.Câu 12. Biểu hiện nào dưới đây không phải là cung? A. Rau sạch được các hộ gia đình trồng để ăn, không bán B. Đồng bằng sông Cửu Long chuẩn bị thu hoạch 10 tấn lúa để xuất khẩu C. Quần áo được bày bán ở các cửa hàng thời trang D. Công ty sơn H hàng tháng sản xuất được 3 triệu thùng sơn để đưa ra thị trườngCâu 13. Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giànhnhững điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của khái niệm A. lợi tức. B. tranh giành. C. đấu tranh. D. cạnh tranh.Câu 14. Trong nền kinh tế hàng hoá khái niệm cầu được dùng để gọi tắt cho cụm từ nào sau đây? A. Nhu cầu của người tiêu dùng. B. Nhu cầu tiêu dùng hàng hoá. C. Nhu cầu có khả năng thanh toán. D. Nhu cầu của mọi người.Câu 15. Hoạt động lao động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm gọi là A. việc làm B. làm việc. C. khởi nghiệp. D. lao động.Câu 16. Loại hình thất nghiệp được phát sinh do sự dịch chuyển không ngừng của người lao động giữa cácvùng, các loại công việc hoặc giữa các giai đoạn khác nhau trong cuộc sống được gọi là A. thất nghiệp chu kỳ. B. thất nghiệp tự nguyện. C. thất nghiệp cơ cấu. D. thất nghiệp tạm thời.Câu 17. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng các yếu tố cấu thành thị trường lao động? A. Giá cả sức lao động. B. Lượng cầu. C. Chất lượng lao động. D. Lượng cung.Câu 18. Trong nền kinh tế, thất nghiệp tự nhiên là hình thức thất nghiệp trong đó bao gồm thất nghiệp tạmthời và thất nghiệp A. cơ cấu. B. hiện đại. C. truyền thống. D. không tạm thờiCâu 19. Đối với nền kinh tế, khi lạm phát xảy ra sẽ khiến chi phí và các yếu tố đầu vào tăng cao từ đó dẫnđến hậu quả các doanh nghiệp A. thu hẹp quy mô sản xuất. B. mở rộng quy mô sản xuất. C. đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa. D. tăng cường tiềm lực tài chính.Câu 20. Khối lượng hàng hoá, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kìnhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định là A. tổng cầu. B. cung. C. tổng cung. D. cầu.Câu 21. Một trong những giải pháp để giải quyết vấn đề thất nghiệp ở nước ta hiện nay đó là nhà nước cầncó chính sách phù hợp để A. làm trái thỏa ước lao động tập thể. B. sử dụng hiệu quả các nguồn vốn. C. chia đều lợi nhuận thường ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: