Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Lý Tự Trọng, Quảng Nam
Số trang: 2
Loại file: doc
Dung lượng: 52.50 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Lý Tự Trọng, Quảng Nam” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Lý Tự Trọng, Quảng Nam SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 – NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG MÔN: GD KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT LỚP 11 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề chính thức Đề này gồm có 2 trang Mã đề 811I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)Câu 1: Ý kiến nào sau đây là đúng? A. Muốn cạnh tranh lành mạnh, cần phải tôn trọng đối thủ. B. Muốn cạnh tranh thành công, điều quan trọng là phải làm cho đối thủ của mình suy yếu. C. Cạnh tranh chỉ diễn ra ở nơi có kinh tế thị trường phát triển. D. Cạnh tranh chỉ diễn ra giữa những người cùng bán một loại hàng hóa nào đó.Câu 2: Đâu không phải là hậu quả của thất nghiệp? A. Gây lãng phí nguồn lực, khiến nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái, tốc độ tăng trưởng kinh tếgiảm, ngân sách nhà nước giảm. B. Ảnh hưởng đến thu nhập của người lao động, khiến đời sống của họ gặp nhiều khó khăn, ảnh hưởngđến kiến thức chuyên môn, nghề nghiệp. C. Phát sinh nhiều hiện tượng tiêu cực trong xã hội, trật tự xã hội không ổn định. D. Người lao động được nghỉ ngơi và đầu tư cho chuyên môn, nghề nghiệp.Câu 3: Cung – cầu có mối quan hệ như thế nào? A. Chỉ có cung tác động lên cầu. B. Không liên quan đến nhau. C. Chỉ có cầu tác động lên cung. D. Chặt chẽ, tác động, quy định lẫn nhau.Câu 4: Khi cung lớn hơn cầu thì giá cả hàng hóa có xu hướng thế nào? A. Lúc tăng lúc giảm. B. Ổn định. C. Giảm. D. Tăng.Câu 5: “Nơi thực hiện các quan hệ xã hội giữa người bán sức lao động và người mua sức lao động thôngqua hình thức thỏa thuận về giá cả và các điều kiện làm việc khác, trên cơ sở một hợp đồng lao động bằngvăn bản, bằng miệng hoặc thông qua các dạng hợp đồng hay thỏa thuận khác” chỉ khái niệm nào? A. Thị trường việc làm. B. Hợp đồng lao động. C. Lao động. D. Thị trường lao động.Câu 6: Thị trường lao động được cấu thành bởi những yếu tố nào? A. 3 yếu tố: cung, cầu và cạnh tranh. B. 3 yếu tố: cầu, giá cả sức lao động và cạnh tranh. C. 3 yếu tố: cung, giá cả sức lao động và cạnh tranh. D. 3 yếu tố: cung, cầu và giá cả sức lao động.Câu 7: Nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh là gì? A. Sự tồn tại của nhiều đơn vị kinh tế độc lập có điều kiện sản xuất khác nhau. B. Sự tồn tại của nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do trong sản xuất,kinh doanh. C. Sự tồn tại của nhiều đơn vị kinh tế độc lập có lợi ích khác nhau. D. Sự tồn tại của nhiều đơn vị kinh tế độc lập có điều kiện sản xuất giống nhau.Câu 8: Cạnh tranh không có vai trò nào sau đây? A. Nâng cao trình độ người lao động, ứng dụng kĩ thuật công nghệ tiên tiến. B. Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, hoàn thiện nền kinh tế thị trường. C. Thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của xã hội. D. Làm suy giảm nền kinh tế.Câu 9: Căn cứ vào mức độ lạm phát, có mấy loại lạm phát và đó là những loại nào? A. 5 loại: lạm phát thấp, lạm phát vừa phải, lạm phát cao, lạm phát siêu cao. B. 3 loại: lạm phát vừa phải, lạm phát phi mã, siêu lạm phát. C. 2 loại: lạm phát, siêu lạm phát. D. 4 loại: lạm phát, lạm phát vừa phải, lạm phát cao, siêu lạm phát.Câu 10: Mục đích của lao động là gì? A. Nâng cao chất lượng vật chất và tinh thần của người dân. B. Tạo ra các sản phẩm công nghệ kĩ thuật phục vụ cho sản xuất kinh doanh. C. Tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội. Trang 1/2 D. Xuất khẩu các sản phẩm ra nước ngoài, tạo chỗ đứng trên thị trường thế giới.Câu 11: Đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi:Trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, ngành X đang đổi mới công nghệ sản xuất, ứng dụng tinhọc trong quản lí, đưa máy móc tự động hóa vào sản xuất. Điều này làm cho nhu cầu lao động của ngànhX giảm, nhiều lao động trong ngành X phải nghỉ việc, rơi vào tình trạng thất nghiệp.Thất nghiệp trong trường hợp trên là loại thất nghiệp nào? A. Thất nghiệp tạm thời. B. Thất nghiệp cơ cấu. C. Thất nghiệp tự nguyện. D. Thất nghiệp chu kì.Câu 12: Một trong những nguyên nhân chủ quan dẫn đến thất nghiệp là gì? A. Do cơ sở sản xuất kinh doanh đóng cửa. B. Công ty xa thải vì vi phạm kỉ luật lao động. C. Tự thôi việc vì không hài lòng với công việc đang có. D. Do mất sự cân đối giữa cung và cầu trên thị trường lao động.Câu 13: Cạnh tranh không lành mạnh là những hành vi như thế nào? A. Là những hành vi trái với quy định của pháp luật, kinh doanh. B. Là những hành vi trái với quy định của pháp luật, các nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quánthương mại, các chuẩn mực khác trong kinh doanh. C. Là những hành vi trái với đạo đức, quy chuẩn xã hội. D. Là những hành vi trái với đạo đức xã hội, các nguyên tắc kinh doanh.Câu 14: Đâu không phải là xu hướng của thị trường lao động ở Việt Nam? A. Giảm thiểu số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ. B. Xu hướng lao động “phi chính thức” gia tăng. C. Lao động giản đơn sẽ trở nên yếu thế. D. Chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kĩ năng mềm.Câu 15: “Sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất, tiêu thụ hànghóa, qua đó thu được lợi ích tối đa” là chỉ khái niệm gì? A. Phát triển. B. Cạnh tranh. C. Sản xuất. D. Kinh tế.II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)Câu 1. (2.0 điểm) Nêu khái niệm của cầu và các nhân tố ảnh hưởng đến cầu.Câu 2. (2.0 điểm) Em hãy nhận xét hành vi cạnh tranh của các doanh nghiệp trong những trường hợp sau: a. Kh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Lý Tự Trọng, Quảng Nam SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 – NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG MÔN: GD KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT LỚP 11 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề chính thức Đề này gồm có 2 trang Mã đề 811I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)Câu 1: Ý kiến nào sau đây là đúng? A. Muốn cạnh tranh lành mạnh, cần phải tôn trọng đối thủ. B. Muốn cạnh tranh thành công, điều quan trọng là phải làm cho đối thủ của mình suy yếu. C. Cạnh tranh chỉ diễn ra ở nơi có kinh tế thị trường phát triển. D. Cạnh tranh chỉ diễn ra giữa những người cùng bán một loại hàng hóa nào đó.Câu 2: Đâu không phải là hậu quả của thất nghiệp? A. Gây lãng phí nguồn lực, khiến nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái, tốc độ tăng trưởng kinh tếgiảm, ngân sách nhà nước giảm. B. Ảnh hưởng đến thu nhập của người lao động, khiến đời sống của họ gặp nhiều khó khăn, ảnh hưởngđến kiến thức chuyên môn, nghề nghiệp. C. Phát sinh nhiều hiện tượng tiêu cực trong xã hội, trật tự xã hội không ổn định. D. Người lao động được nghỉ ngơi và đầu tư cho chuyên môn, nghề nghiệp.Câu 3: Cung – cầu có mối quan hệ như thế nào? A. Chỉ có cung tác động lên cầu. B. Không liên quan đến nhau. C. Chỉ có cầu tác động lên cung. D. Chặt chẽ, tác động, quy định lẫn nhau.Câu 4: Khi cung lớn hơn cầu thì giá cả hàng hóa có xu hướng thế nào? A. Lúc tăng lúc giảm. B. Ổn định. C. Giảm. D. Tăng.Câu 5: “Nơi thực hiện các quan hệ xã hội giữa người bán sức lao động và người mua sức lao động thôngqua hình thức thỏa thuận về giá cả và các điều kiện làm việc khác, trên cơ sở một hợp đồng lao động bằngvăn bản, bằng miệng hoặc thông qua các dạng hợp đồng hay thỏa thuận khác” chỉ khái niệm nào? A. Thị trường việc làm. B. Hợp đồng lao động. C. Lao động. D. Thị trường lao động.Câu 6: Thị trường lao động được cấu thành bởi những yếu tố nào? A. 3 yếu tố: cung, cầu và cạnh tranh. B. 3 yếu tố: cầu, giá cả sức lao động và cạnh tranh. C. 3 yếu tố: cung, giá cả sức lao động và cạnh tranh. D. 3 yếu tố: cung, cầu và giá cả sức lao động.Câu 7: Nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh là gì? A. Sự tồn tại của nhiều đơn vị kinh tế độc lập có điều kiện sản xuất khác nhau. B. Sự tồn tại của nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do trong sản xuất,kinh doanh. C. Sự tồn tại của nhiều đơn vị kinh tế độc lập có lợi ích khác nhau. D. Sự tồn tại của nhiều đơn vị kinh tế độc lập có điều kiện sản xuất giống nhau.Câu 8: Cạnh tranh không có vai trò nào sau đây? A. Nâng cao trình độ người lao động, ứng dụng kĩ thuật công nghệ tiên tiến. B. Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, hoàn thiện nền kinh tế thị trường. C. Thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của xã hội. D. Làm suy giảm nền kinh tế.Câu 9: Căn cứ vào mức độ lạm phát, có mấy loại lạm phát và đó là những loại nào? A. 5 loại: lạm phát thấp, lạm phát vừa phải, lạm phát cao, lạm phát siêu cao. B. 3 loại: lạm phát vừa phải, lạm phát phi mã, siêu lạm phát. C. 2 loại: lạm phát, siêu lạm phát. D. 4 loại: lạm phát, lạm phát vừa phải, lạm phát cao, siêu lạm phát.Câu 10: Mục đích của lao động là gì? A. Nâng cao chất lượng vật chất và tinh thần của người dân. B. Tạo ra các sản phẩm công nghệ kĩ thuật phục vụ cho sản xuất kinh doanh. C. Tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội. Trang 1/2 D. Xuất khẩu các sản phẩm ra nước ngoài, tạo chỗ đứng trên thị trường thế giới.Câu 11: Đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi:Trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, ngành X đang đổi mới công nghệ sản xuất, ứng dụng tinhọc trong quản lí, đưa máy móc tự động hóa vào sản xuất. Điều này làm cho nhu cầu lao động của ngànhX giảm, nhiều lao động trong ngành X phải nghỉ việc, rơi vào tình trạng thất nghiệp.Thất nghiệp trong trường hợp trên là loại thất nghiệp nào? A. Thất nghiệp tạm thời. B. Thất nghiệp cơ cấu. C. Thất nghiệp tự nguyện. D. Thất nghiệp chu kì.Câu 12: Một trong những nguyên nhân chủ quan dẫn đến thất nghiệp là gì? A. Do cơ sở sản xuất kinh doanh đóng cửa. B. Công ty xa thải vì vi phạm kỉ luật lao động. C. Tự thôi việc vì không hài lòng với công việc đang có. D. Do mất sự cân đối giữa cung và cầu trên thị trường lao động.Câu 13: Cạnh tranh không lành mạnh là những hành vi như thế nào? A. Là những hành vi trái với quy định của pháp luật, kinh doanh. B. Là những hành vi trái với quy định của pháp luật, các nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quánthương mại, các chuẩn mực khác trong kinh doanh. C. Là những hành vi trái với đạo đức, quy chuẩn xã hội. D. Là những hành vi trái với đạo đức xã hội, các nguyên tắc kinh doanh.Câu 14: Đâu không phải là xu hướng của thị trường lao động ở Việt Nam? A. Giảm thiểu số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ. B. Xu hướng lao động “phi chính thức” gia tăng. C. Lao động giản đơn sẽ trở nên yếu thế. D. Chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kĩ năng mềm.Câu 15: “Sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất, tiêu thụ hànghóa, qua đó thu được lợi ích tối đa” là chỉ khái niệm gì? A. Phát triển. B. Cạnh tranh. C. Sản xuất. D. Kinh tế.II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)Câu 1. (2.0 điểm) Nêu khái niệm của cầu và các nhân tố ảnh hưởng đến cầu.Câu 2. (2.0 điểm) Em hãy nhận xét hành vi cạnh tranh của các doanh nghiệp trong những trường hợp sau: a. Kh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi giữa học kì 1 Ôn thi giữa học kì 1 Đề thi giữa học kì 1 lớp 11 Đề thi Giáo dục KT và PL lớp 11 Đề thi trường THPT Lý Tự Trọng Mục đích của lao động Các nhân tố ảnh hưởng đến cầuTài liệu liên quan:
-
3 trang 1573 24 0
-
8 trang 374 0 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Tân Thắng, An Lão
4 trang 372 6 0 -
7 trang 310 0 0
-
15 trang 277 2 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
5 trang 272 1 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên Phước
8 trang 250 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
1 trang 249 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
3 trang 244 0 0 -
11 trang 226 0 0