Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Chu Văn An, Quảng Nam
Số trang: 3
Loại file: docx
Dung lượng: 24.05 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Chu Văn An, Quảng Nam" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Chu Văn An, Quảng Nam SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ I - MÔN: KTPL 11 – NĂM HOC: 2024-2025 TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian giao đề) -------------------------Họ tên thí sinh: ................................................................. Mã Đề: 001.I. Phần trắc nghiệm (7 điểm)Câu 1. Trong nền kinh tế thị trường, quan hệ cung cầu có vai trò như thế nào đối với chủ thểtiêu dùng? A. Là tác nhân trực tiếp khiến giá cả thường xuyên biến động. B. Là căn cứ để lựa chọn việc mua hàng hóa phù hợp. C. Là cơ sở để đưa ra các biện pháp, chính sách bình ổn thị trường. D. Là cơ sở để đưa ra các biện pháp, chính sách cân đối cung cầu.Câu 2. Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, giá cả tăng lên với tốc độ vượt xa mức lạm phát phi mã(>1.000%) được gọi là tình trạng A. lạm phát phi mã. B. lạm phát vừa phải. C. siêu lạm phát. D. lạm phát nghiêm trọng.Câu 3. Tình trạng thất nghiệp xảy ra do người lao động mong muốn đi làm nhưng không thểtìm kiếm được việc làm gọi là A. thất nghiệp cơ cấu. B. thất nghiệp tự nguyện. C. thất nghiệp tạm thời. D. thất nghiệp không tự nguyện.Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả của lạm phát tới đời sống kinhtế và xã hội? A. Giá cả hàng hóa cao làm cho mức sống của người dân giảm sút. B. Đồng tiền mất giá nghiêm trọng, gây thiệt hại cho người đi vay vốn. C. Lạm phát cao, kéo dài có thể gây khủng hoảng kinh tế, chính trị, xã hội. D. Giảm quy mô đầu tư, sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.Câu 5. Lượng cung chịu ảnh hưởng bởi nhân tố nào dưới đây? A. Giá cả các yếu tố đầu vào để sản xuất ra hàng hóa. B. Giá cả những hàng hóa, dịch vụ thay thế. C. Thu nhập, thị hiếu, sở thích của người tiêu dùng. D. Kì vọng, dự đoán của người tiêu dùng về hàng hóa.Câu 6. Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm (10%- 1.000%) được gọi là tình trạng A. lạm phát nghiêm trọng. B. lạm phát phi mã. C. lạm phát vừa phải. D. siêu lạm phát.Câu 7. Xác định loại hình thất nghiệp được đề cập đến trong trường hợp sau:Trường hợp. Doanh nghiệp A tạm ngưng sản xuất do thiếu đơn hàng, chị P phải nghỉ việc vàkhông tìm được việc làm khác trong tình hình kinh tế thành phố đang đình trệ. Chị mong chờdoanh nghiệp A hồi phục sản xuất, tuyển dụng lại lao động tạm nghỉ việc để chị lại có đượcviệc làm như trước. A. Thất nghiệp cơ cấu. B. Thất nghiệp chu kì. C. Thất nghiệp tự nguyện. D. Thất nghiệp tạm thời.Câu 8. Xác định loại hình thất nghiệp được đề cập đến trong trường hợp sau:Mã đề 001 Trang 1/3Trường hợp. Ông B không đáp ứng được yêu cầu của việc làm mới khi doanh nghiệp chuyểnđổi sang quy trình sản xuất hiện đại nên phải nghỉ việc. A. Thất nghiệp chu kì. B. Thất nghiệp tạm thời. C. Thất nghiệp cơ cấu. D. Thất nghiệp tự nguyện.Câu 9. Tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làmđược gọi là A. bỏ việc. B. giải nghệ. C. sa thải. D. thất nghiệp.Câu 10. Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi:Thông tin. Ở Việt Nam, cuối năm 2010, lạm phát 2 con số kéo dài 13 tháng đến tháng 10năm 2021 khiến CPI tăng 11,75% năm 2010 và 18,3% năm 2011.Câu hỏi: Xác định tình trạng lạm phát ở Việt Nam trong giai đoạn 2010 - 2011. A. Lạm phát vừa phải. B. Lạm phát phi mã. C. Lạm phát nghiêm trọng. D. Siêu lạm phát.Câu 11. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cung lớn hơn cầu sẽ dẫn đến giá A. giảm. B. tăng. C. ổn định. D. giữ nguyên.Câu 12. Cung là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầucủa thị trường với mức giá được xác định trong A. năng lực tiếp nhận. B. khoảng thời gian nhất định. C. cơ cấu các ngành kinh tế. D. chất lượng môi trường đầu tư.Câu 13. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến lạm phát? A. Giá cả nguyên liệu, nhân công, thuế,… đều giảm. B. Chi phí sản xuất tăng cao. C. Lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết. D. Tổng cầu của nền kinh tế tăng.Câu 14. Tình trạng thất nghiệp xuất hiện khi người lao động thay đổi công việc hoặc chỗ ở,… chưa tìm được việc làm mới được gọi là A. thất nghiệp tự nguyện. B. thất nghiệp chu kì. C. thất nghiệp cơ cấu. D. thất nghiệp tạm thời.Câu 15. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, doanh nghiệp A quyết định mở rộng sản xuất,kinh doanh trong trường hợp nào dưới đây? A. Cung > cầu. B. Cung < cầu. C. Cung tăng. D. Cung = cầu.Câu 16. Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm (0% -dưới 10%) được gọi là tình trạng A. lạm phát vừa phải. B. lạm phát phi mã. C. lạm phát nghiêm trọng. D. siêu lạm phát.Câu 17. Sự tăng mức giá chung các hàng hóa, dịch vụ của nền kinh tế (thường tính bằng chỉsố giá tiêu dùng CPI) một cách liên tục trong một thời gian nhất định được gọi là A. lạm phát. B. khủng hoảng. C. suy thoái. D. tăng trưởng.Câu 18. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Chu Văn An, Quảng Nam SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ I - MÔN: KTPL 11 – NĂM HOC: 2024-2025 TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian giao đề) -------------------------Họ tên thí sinh: ................................................................. Mã Đề: 001.I. Phần trắc nghiệm (7 điểm)Câu 1. Trong nền kinh tế thị trường, quan hệ cung cầu có vai trò như thế nào đối với chủ thểtiêu dùng? A. Là tác nhân trực tiếp khiến giá cả thường xuyên biến động. B. Là căn cứ để lựa chọn việc mua hàng hóa phù hợp. C. Là cơ sở để đưa ra các biện pháp, chính sách bình ổn thị trường. D. Là cơ sở để đưa ra các biện pháp, chính sách cân đối cung cầu.Câu 2. Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, giá cả tăng lên với tốc độ vượt xa mức lạm phát phi mã(>1.000%) được gọi là tình trạng A. lạm phát phi mã. B. lạm phát vừa phải. C. siêu lạm phát. D. lạm phát nghiêm trọng.Câu 3. Tình trạng thất nghiệp xảy ra do người lao động mong muốn đi làm nhưng không thểtìm kiếm được việc làm gọi là A. thất nghiệp cơ cấu. B. thất nghiệp tự nguyện. C. thất nghiệp tạm thời. D. thất nghiệp không tự nguyện.Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả của lạm phát tới đời sống kinhtế và xã hội? A. Giá cả hàng hóa cao làm cho mức sống của người dân giảm sút. B. Đồng tiền mất giá nghiêm trọng, gây thiệt hại cho người đi vay vốn. C. Lạm phát cao, kéo dài có thể gây khủng hoảng kinh tế, chính trị, xã hội. D. Giảm quy mô đầu tư, sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.Câu 5. Lượng cung chịu ảnh hưởng bởi nhân tố nào dưới đây? A. Giá cả các yếu tố đầu vào để sản xuất ra hàng hóa. B. Giá cả những hàng hóa, dịch vụ thay thế. C. Thu nhập, thị hiếu, sở thích của người tiêu dùng. D. Kì vọng, dự đoán của người tiêu dùng về hàng hóa.Câu 6. Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm (10%- 1.000%) được gọi là tình trạng A. lạm phát nghiêm trọng. B. lạm phát phi mã. C. lạm phát vừa phải. D. siêu lạm phát.Câu 7. Xác định loại hình thất nghiệp được đề cập đến trong trường hợp sau:Trường hợp. Doanh nghiệp A tạm ngưng sản xuất do thiếu đơn hàng, chị P phải nghỉ việc vàkhông tìm được việc làm khác trong tình hình kinh tế thành phố đang đình trệ. Chị mong chờdoanh nghiệp A hồi phục sản xuất, tuyển dụng lại lao động tạm nghỉ việc để chị lại có đượcviệc làm như trước. A. Thất nghiệp cơ cấu. B. Thất nghiệp chu kì. C. Thất nghiệp tự nguyện. D. Thất nghiệp tạm thời.Câu 8. Xác định loại hình thất nghiệp được đề cập đến trong trường hợp sau:Mã đề 001 Trang 1/3Trường hợp. Ông B không đáp ứng được yêu cầu của việc làm mới khi doanh nghiệp chuyểnđổi sang quy trình sản xuất hiện đại nên phải nghỉ việc. A. Thất nghiệp chu kì. B. Thất nghiệp tạm thời. C. Thất nghiệp cơ cấu. D. Thất nghiệp tự nguyện.Câu 9. Tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làmđược gọi là A. bỏ việc. B. giải nghệ. C. sa thải. D. thất nghiệp.Câu 10. Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi:Thông tin. Ở Việt Nam, cuối năm 2010, lạm phát 2 con số kéo dài 13 tháng đến tháng 10năm 2021 khiến CPI tăng 11,75% năm 2010 và 18,3% năm 2011.Câu hỏi: Xác định tình trạng lạm phát ở Việt Nam trong giai đoạn 2010 - 2011. A. Lạm phát vừa phải. B. Lạm phát phi mã. C. Lạm phát nghiêm trọng. D. Siêu lạm phát.Câu 11. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cung lớn hơn cầu sẽ dẫn đến giá A. giảm. B. tăng. C. ổn định. D. giữ nguyên.Câu 12. Cung là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầucủa thị trường với mức giá được xác định trong A. năng lực tiếp nhận. B. khoảng thời gian nhất định. C. cơ cấu các ngành kinh tế. D. chất lượng môi trường đầu tư.Câu 13. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến lạm phát? A. Giá cả nguyên liệu, nhân công, thuế,… đều giảm. B. Chi phí sản xuất tăng cao. C. Lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết. D. Tổng cầu của nền kinh tế tăng.Câu 14. Tình trạng thất nghiệp xuất hiện khi người lao động thay đổi công việc hoặc chỗ ở,… chưa tìm được việc làm mới được gọi là A. thất nghiệp tự nguyện. B. thất nghiệp chu kì. C. thất nghiệp cơ cấu. D. thất nghiệp tạm thời.Câu 15. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, doanh nghiệp A quyết định mở rộng sản xuất,kinh doanh trong trường hợp nào dưới đây? A. Cung > cầu. B. Cung < cầu. C. Cung tăng. D. Cung = cầu.Câu 16. Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm (0% -dưới 10%) được gọi là tình trạng A. lạm phát vừa phải. B. lạm phát phi mã. C. lạm phát nghiêm trọng. D. siêu lạm phát.Câu 17. Sự tăng mức giá chung các hàng hóa, dịch vụ của nền kinh tế (thường tính bằng chỉsố giá tiêu dùng CPI) một cách liên tục trong một thời gian nhất định được gọi là A. lạm phát. B. khủng hoảng. C. suy thoái. D. tăng trưởng.Câu 18. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi giữa học kì 1 Đề thi giữa học kì 1 lớp 11 Đề thi giữa học kì 1 năm 2025 Đề thi Giáo dục KT và PL lớp 11 Đề thi trường THPT Chu Văn An Hậu quả của lạm phá Sản xuất và lưu thông hàng hóaGợi ý tài liệu liên quan:
-
3 trang 1564 24 0
-
8 trang 367 0 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Tân Thắng, An Lão
4 trang 361 6 0 -
7 trang 307 0 0
-
15 trang 274 2 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
5 trang 261 1 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên Phước
8 trang 247 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
3 trang 241 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
1 trang 232 0 0 -
11 trang 222 0 0