Danh mục

Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam

Số trang: 3      Loại file: docx      Dung lượng: 26.10 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – NĂM HỌC 2024 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI - 2025 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN GDKTPL - LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút (Đề có 2 trang, 21 câu TN, 2 câu TL)Họ tên : ............................................................... Sốbáo danh : ................... I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm).Câu 1: Trong nền kinh tế thị trường, lượng cung có tác động như thế nào đến lượng cầu hàng hóa, dịch vụ? A. Kích thích lượng cầu. B. Xác định cơ cấu của cầu. C. Không có tác động gì đến cầu. D. Xác định khối lượng của cầu.Câu 2: Lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảngthời gian xác định được gọi là A. giá cả. B. giá trị. C. cầu. D. cung.Câu 3: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (……) trong khái niệm sau đây: “……. là những hành vi tráivới quy định của pháp luật, các nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại, các chuẩn mực kháctrong kinh doanh”. A. Văn hóa tiêu dùng. B. Đạo đức kinh doanh. C. Cạnh tranh không lành mạnh. D. Cạnh tranh lành mạnh.Câu 4: Trong nền kinh tế thị trường, nguyên nhân nào dẫn đến sự cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế? A. Các chủ thể kinh tế có cùng điều kiện sản xuất và cùng chung lợi ích. B. Các chủ thể không cần giành giật các điều kiện thuận lợi trong quá trình sản xuất. C. Sự tương đồng về chất lượng sản phẩm và điều kiện sản xuất giữa các chủ thể kinh tế. D. Tồn tại nhiều chủ sở hữu, là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh.Câu 5: Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm (10% < CPI <1000%) được gọi là tình trạng A. lạm phát phi mã. B. siêu lạm phát. C. lạm phát nghiêm trọng. D. lạm phát vừa phải.Câu 6: Trong nền kinh tế trị trường, vì sao các chủ thể kinh tế cần phải cạnh tranh với nhau? A. Gây bất lợi, rối loạn thị trường. B. Để triệt phá việc kinh doanh của đối thủ. C. Để loại bỏ bớt một số đối thủ trong kinh doanh. D. Giành ưu thế trong sản xuất, thu được các lợi ích tối đa.Câu 7: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi giá cả thị trường tăng lên thì các doanh nghiệp thường cóxu hướng A. thu hẹp quy mô sản xuất. B. giảm khối lượng cung hàng hóa. C. giảm giá trị cá biệt của hàng hóa. D. mở rộng quy mô sản xuất.Câu 8: Nội dung nào sau đây sai khi bàn về vấn đề cạnh tranh không lành mạnh? A. Tổn hại đến môi trường kinh doanh, tác động xấu đến xã hội. B. Gây thiệt hại đến quyền và lợi ích của doanh nghiệp khác. C. Là những hành vi trái với quy định của pháp luật. D. Phù hợp với nguyên tắc thiện chí, trung thực trong kinh doanh.Câu 9: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến lạm phát? A. Chi phí sản xuất tăng cao. B. Phát hành thừa tiền trong lưu thông. C. Cầu tăng cao nhưng cung không đổi. D. Mất cân đối giữa cung và cầu lao động.Câu 10: Tình trạng thất nghiệp để lại hậu quả như thế nào đối với các doanh nghiệp? A. Lợi nhuận giảm hoặc thua lỗ, buộc phải thu hẹp quy mô sản xuất. B. Phát sinh nhiều tệ nạn xã hội; trật tự, an ninh xã hội không ổn định. C. Lãng phí nguồn lực, làm cho nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái. Trang 1/3 - Mã đề 201 D. Thu nhập giảm hoặc không có, đời sống gặp nhiều khó khăn.Câu 11: Người tiêu dùng có xu hướng tăng mua hoặc mua nhiều hàng hóa, dịch vụ khi A. giá cả hàng hóa tăng. B. cung nhỏ hơn cầu. C. cung lớn hơn cầu. D. cung bằng cầu.Câu 12: Trường hợp dưới đây đề cập đến loại hình thất nghiệp nào?Trường hợp. Do kinh tế thế giới suy thoái đã làm cho các doanh nghiệp trong nước, nhất là các doanhnghiệp nhỏ gặp nhiều khó khăn. Nhiều doanh nghiệp phải đóng cửa, tạm ngừng sản xuất kinh doanh. Hệ quảlà người lao động trong những doanh nghiệp này bị thất nghiệp. A. Cơ cấu. B. Tự nguyện. C. Chu kì. D. Tạm thời.Câu 13: Thất nghiệp xảy ra do người lao động không muốn làm việc do điều kiện làm việc và mức lươngchưa phù hợp với họ được gọi là A. thất nghiệp chu kì. B. thất nghiệp tạm thời. C. thất nghiệp tự nguyện. D. thất nghiệp không tự nguyện.Câu 14: Thất nghiệp phát sinh do sự chuyển dịch không ngừng của người lao động giữa các vùng, các côngviệc hoặc giữa các giai đoạn khác nhau trong cuộc sống gọi là A. thất nghiệp cơ cấu. B. thất nghiệp tạm thời. C. thất nghiệp chu kì. D. thất nghiệp tự nhiên.Câu 15: Nội dung nào sau đây phản ánh nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp? A. Mất sự cân đối giữa cung – cầu. B. Cơ sở sản xuất kinh doanh đóng cửa. C. Nền kinh tế khủng hoảng, suy thoái. D. Thiếu kĩ năng làm việc.Câu 16: Tình trạng mức giá chung của nền kinh tế tăng lên trong một khoảng thời gian nhất định được gọilà A. khủng hoảng. B. lạm phát. C. suy thoái. D. tăng trưởng.Câu 17: Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa, dịch vụ trên thị trường? A. Sự kỳ vọng của chủ thể ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: