Danh mục

Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 168.14 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
thaipvcb

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam" dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải bài tập trước kì thi nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2024 -2025 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Môn: GDKTPL 11 (Đề này gồm 03 trang) Thời gian: 45phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ : 801Họ và tên học sinh…………………………………………………..Lớp………Số báo danh………………………………………………………….A/ TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)Câu 1: Trong nền kinh tế, khi mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm từ 0% đến dưới 10%khi đó nền kinh tế có mức độ A. lạm phát tuyệt đối. B. lạm phát phi mã. C. siêu lạm phát. D. lạm phát vừa phải.Câu 2: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá là nhằm giành lấy A. lao động. B. thị trường. C. lợi nhuận. D. nhiên liệu.Câu 3: Khi tham gia vào thị trường lao động, người bán sức lao động và người mua sức lao động cóthể lựa chọn hình thức thỏa thuận nào dưới đây? A. Bằng tài sản cá nhân. B. Bằng tiền đặt cọc. C. Bằng văn bản. D. Bằng quyền lực.Câu 4: Đối với nền kinh tế, khi lạm phát xảy ra sẽ khiến chi phí và các yếu tố đầu vào tăng cao từ đódẫn đến hậu quả các doanh nghiệp A. mở rộng quy mô sản xuất. B. thu hẹp quy mô sản xuất. C. tăng cường tiềm lực tài chính. D. đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa. Câu 5: Khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trườngvới mức giá được xác định trong khoảng thời gian nhất định là A. cầu. B. tổng cầu. C. tổng cung. D. cung. Câu 6: Đối với các doanh nghiệp, khi tình trạng thất nghiệp tăng cao sẽ làm cho nhiều doanhnghiệp phải A. đóng cửa sản xuất. B. mở rộng sản xuất. C. thúc đẩy sản xuất. D. đầu tư hiệu quả.Câu 7: Loại hình thất nghiệp được phát sinh do sự dịch chuyển không ngừng của người lao độnggiữa các vùng, các loại công việc hoặc giữa các giai đoạn khác nhau trong cuộc sống được gọi là A. thất nghiệp cơ cấu. B. thất nghiệp tạm thời. C. thất nghiệp chu kỳ. D. thất nghiệp tự nguyện.Câu 8: Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằmgiành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của khái niệm A. lợi tức. B. tranh giành. C. cạnh tranh. D. đấu tranh. Trang 1/3 – Mã đề 801Câu 9: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân khách quan khiến người lao động có nguy cơ lâmvào tình trạng thất nghiệp? A. Do khả năng ngoại ngữ kém. B. Do thiếu kỹ năng làm việc. C. Do không đáp ứng yêu cầu. D. Do công ty thu hẹp sản xuất.Câu 10: Trên thị trường, khi giá cả tăng lên, lượng cung sẽ A. ổn định. B. tăng lên. C. không tăng. D. giảm xuống.Câu 11: Những hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà pháp luật không cấm là nội dung của kháiniệm A. thất nghiệp. B. lao động. C. việc làm. D. sức lao động.Câu 12: Khi lạm phát xảy ra làm cho giá cả hàng hóa không ngững tăng, dẫn đến tình trạng tiêu cựcnào dưới đây đối với nền kinh tế? A. Đầu cơ tích trữ hàng hóa. B. Đẩy mạnh sản xuất, kinh doanh. C. Nhiều công ty nhỏ thành lập mới. D. Nhiều người có việc làm mới.Câu 13: Nhà sản xuất sẽ quyết định mở rộng kinh doanh khi A. cầu giảm. B. cung tăng. C. cung giảm. D. cầu tăng.Câu 14: Một trong những nguyên nhân dẫn tới hiện tượng lạm phát trong nền kinh tế là trong quátrình sản xuất có sự tăng giá của A. các yếu tố đầu vào. B. các yếu tố đầu ra. C. cung tăng quá nhanh. D. cầu giảm quá nhanh.Câu 15: Về mặt xã hội, khi thất nghiệp tăng cao sẽ gián tiếp dẫn đến phát sinh nhiều A. công ty mới thành lập. B. tệ nạn xã hội tiêu cực. C. hiện tượng xã hội tốt. D. nhiều người thu nhập cao. Câu 16: Trong nền kinh tế thị trường, khi thu nhập trung bình của người tiêu dùng giảm xuống thìcầu về hàng hoá dịch vụ cũng A. không thay đổi. B. có xu hướng giảm. C. không biến động. D. luôn cân bằng nhau.Câu 17: Một trong những giải pháp để giải quyết vấn đề thất nghiệp ở nước ta hiện nay đó là nhànước cần có chính sách phù hợp để A. đẩy mạnh xuất khẩu lao động. B. hạn chế xuất khẩu hàng hóa. C. giảm quy mô doanh nghiệp. D. chia đều các nguồn thu nhập.Câu 18: Việc người lao động đang trong quá trình chuyển việc nên chưa có việc làm được gọi là A. thất nghiệp cơ cấu. B. thất nghiệp chu kì C. thất nghiệp tạm thời. D. thất nghiệp tự nguyện.Câu 19: Đối với hoạt động sản xuất của doanh nghiệp, khi lạm phát xảy ra sẽ khiến hoạt động sảnxuất kinh doanh gặp khó khăn vì A. không được tái cấp vốn. B. chi phí sản xuất giảm xuống. C. không nhận được hỗ trợ vốn. D. chi phí sản xuất tăng cao. Trang 2/3 – Mã đề 801Câu 20: Trong nền kinh tế hàng hóa, đối với người sản xuất một trong những mục đích của cạnhtranh là nhằm A. giành thị trường có lợi để bán hàng. B. tăng cường độc chiếm thị trường. C. làm cho môi trường bị suy thoái. D. tiếp cận bán hàng trực tuyến.Câu 21: Khi tham gia vào thị trường lao động, cầu về sức lao động gắn liền với chủ thể nào dướiđây ? A. Người bán sức lao động. B. Người mua sức lao động. C. N ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: