Danh mục

Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Võ Chí Công, Quảng Nam

Số trang: 2      Loại file: doc      Dung lượng: 61.50 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (2 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Võ Chí Công, Quảng Nam” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải toán trước kì thi nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Võ Chí Công, Quảng Nam SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT VÕ CHÍ CÔNG MÔN HÓA HỌC - LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút không kể thời gian giao đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 2 trang)Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 304 (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Cl = 35,5, Br = 80, Ag = 108, N = 14, Na = 23)Câu 1: Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là A. C17H35COONa và glixerol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COONa và etanol. D. C17H33COONa và glixerol.Câu 2: Chất có công thức phân tử là C6H12O6? A. Fructozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ.Câu 3: Chất thuộc loại polisaccarit là A. saccarozơ. B. xenlulozơ. C. glucozơ. D. fructozơ.Câu 4: Chọn phát biểu đúng? A. Triolein phản ứng được với Cu(OH)2. B. Phân tử khối của axit stearic là 284. C. Phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic bất kì với glixerol luôn cho sản phẩm là chất béo. D. Tripanmitin có khả năng tham gia phản ứng hiđro hóa.Câu 5: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol metylic. Công thứccủa X là A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. C2H3COOC2H5. D. CH3COOCH3.Câu 6: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là A. ancol etylic, anđehit axetic. B. glucozơ, ancol etylic. C. glucozơ, etyl axetat. D. glucozơ, anđehit axetic.Câu 7: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phảnứng tráng bạc (hiệu suất 100%) thu được 30,24 gam Ag. Gía trị của m là A. 25,20. B. 50,40. C. 45,36. D. 22,68.Câu 8: Chất tham gia phản ứng tráng gương là A. saccarozơ. B. tinh bột. C. xenlulozơ. D. glucozơ.Câu 9: Số nguyên tử oxi trong phân tử metyl fomat? A. 6. B. 8. C. 4. D. 2.Câu 10: Axit panmitic là một axit béo có trong mỡ động vật và dầu cọ. Công thức của axitpanmitic là A. C3H5(OH)3. B. CH3COOH. C. C15H31COOH. D. C17H35COOH.Câu 11: Glucozơ không thuộc loại A. hợp chất tạp chức. B. cacbohidrat. C. monosaccarit. D. đisaccarit.Câu 12: Xà phòng hóa 7,4 gam metyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phảnứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng A. 3,28 gam. B. 8,2 gam. C. 8,56 gam. D. 10,4 gam.Câu 13: Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là A. 11. B. 12. C. 24. D. 22.Câu 14: Thủy phân este X (C4H8O2) trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩmgồm ancol metylic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là A. C2H5COOH. B. C2H5OH. C. HCOOH. D. CH3COOH.Câu 15: Trieste X tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri panmitat và glixerol. X là A. (C15H31COO)3C3H5. B. (C17H35COO)C3H5. C. C17H33COOCH3. D. (C17H33COO)3C3H5. Trang 1/2 - Mã đề 304Câu 16: Tinh bột được cấu tạo bởi các gốc: A. α- glucozơ. B. α- fructozơ. C. β-glucozơ. D. β- fructozơ.Câu 17: Este X được tạo bởi ancol metylic và axit fomic. Công thức của X là A. HCOOC2H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3.Câu 18: Cho các chất: ancol etylic, glixerol, fructozơ và axit fomic. Số chất tác dụng được vớiCu(OH)2 là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.Câu 19: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được glixerol và A. muối axetat. B. muối của axit béo. C. ancol đơn chức. D. phenol.Câu 20: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dungdịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 17,80 gam. B. 16,68 gam. C. 18,24 gam. D. 18,36 gam.Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit. B. Tinh bột là chất lỏng ở nhiệt độ thường. C. Xenlulozơ thuộc loại đisaccarit. D. Dung dịch saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2.Câu 22: Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với AgNO 3 trong dung dịch NH3 (dư) thìkhối lượng Ag tối đa thu được là A. 16,2 gam. B. 21,6 gam. C. 10,8 gam. D. 32,4 gam.Câu 23: Hợp chất Y có công thức phân tử C 4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinhra chất Z có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của Y là A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOC2H5. D. HCOOC3H7.Câu 24: Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ thu được chất nào sau đây? A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Amilozơ.Câu 25: Tên của chất béo (C17H35COO)3C3H5 là A. tripanmitin. B. triolein. C. tristearin. D. stearic.Câu 26: Este metyl axetat có công thức là A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH=CH2. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5.Câu 27: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí C2H5OH và A. CH3COOH. B. CO2. C. CH3CHO. D. HCOOH.Câu 28: Chất X có nhiều trong nước ép quả nho chín. Ở điều kiện thường, X là chất rắn kết tinhkhông màu. Hiđro hóa X nhờ xúc tác Ni thu được chất Y được sử dụng làm thuốc nhuận tràng. ChấtX và Y lần lượt là A. Fructozơ và tinh bột. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: