Đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động TN-HN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Nam, Nam Trà My
Số trang: 4
Loại file: doc
Dung lượng: 80.00 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
‘Đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động TN-HN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Nam, Nam Trà My’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động TN-HN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Nam, Nam Trà My PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ ITRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TRÀ NAM NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP- KHỐI 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU Đánh giá mức độ đạt được mục tiêu về kiến thức, kĩ năng, thái độ của học sinh sau khi tham gia các chủ đề của hoạt động trải nghiệm ở Giữa Học kỳ I (Em với nhà trường; Khám phá bản thân; Trách nhiệm của bản thân). Đánh giá kết quả rèn luyện các năng lực và phẩm chất đã xác định ở từng chủ đề, đặc biệt là năng lực thích ứng với cuộc sống, năng lực lập kế hoạch và tổ chức thực hiện, năng lực tự chủ, giải quyết vấn đề và phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ Trắc nghiệm và tự luận III. NỘI DUNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ Chủ đề 1: Em với nhà trường + Lớp học mới của em + Truyền thống nhà trường + Điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường mới + Em via các bạn Chủ đề 2: Khám phá bản thân + Em đã lớn hơn + Đức tính đặc trưng của em + Sở thích via khả năng của em + Những giá trị của bản thân PHÒNG GDĐT HUYỆN NAM TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ ITRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TRÀ NAM NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: HĐTN KHỐI: 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút(không kể thời gian giao đề) Họ và tên:…………………………………..Lớp:………….Số báo danh:………………… I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Đọc và trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D và ghi vào giấy bài làm. (Ví dụ: Câu 1 chọn đáp án A ghi là 1 A….) Câu 1: Việc nào không thiết lập mối quan hệ gần gũi, kính trọng thầy cô: A. Suy nghĩ tích cực về những điều góp ý thẳng thắn của thầy cô. B. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ thầy cô khi cần thiết. C. Không lắng nghe thầy cô. D. Tôn trọng, lễ phép với thầy cô. Câu 2: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn mới? A. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ nhau. B. Ích kỉ, không biết cảm thông, chia sẻ giúp đỡ bạn. C. Chân thành , thiện ý với bạn. D. Cởi mở, hòa đồng với bạn. Câu 3: Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới: A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới. B. Chủ động làm quen với bạn bè mới. C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp học các môn học mới. D. Tất cả các ý trên trên. Câu 4: Ở môi trường học mới chúng ta cần phải: A. không nên giao tiếp với bạn bè bè mới. B. luôn thân thiện với bạn bè và thầy cô C. chơi một mình không cần chào hỏi thầy cô giáo. D. không tham gia hoạt động cùng bạn bè. Câu 5: Những ý nào đúng cho những thay đổi của em so với khi là học sinh tiểu học. A. Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng… B. Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai. C. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập. D.Tất cả các ý trên. Câu 6: Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày. A.Tự giác học tập. B. Nhường em nhỏ. C. Tôn trọng bạn bè. D. Tất cả các ý trên trên. Câu 7: Những giá trị sau, có đúng với bản thân em không? A.Trung thực. B. Nhân ái. C. Trách nhiệm. D. Tất cả các ý trên trên.Câu 8: Em thấy mình cao hơn, vóc dáng thon hơn,… là sự thay đổi về:A.Diện mạo cơ thể. B. Ý thức trách nhiệm.C. Cảm xúc trong tình bạn. D. Tình cảm bạn bè.Câu 9: Chọn đáp án đúng nhấtDưới đây là cảm xúc của A khi bắt đầu làm quen với ngôi trường mới. Hãy cho biết cảmxúc nào không được A nhắc đến?Trong ngày đầu đến học ở một ngôi trường mới, em vừa hào hứng lại vừa vô cùng hồi hộp.Một mặt, em hào hứng vì bản thân đã lớn hơn, đã trải qua kì tuyển chọn để được vào trườngTHCS mà em mong muốn. Em cũng rất mong chờ được khám phá những tri thức và trảinghiệm mới mẻ với tư cách một học sinh của trường THCS Ngoại Ngữ. Mặt khác, vì đốidiện với những điều mới mẻ, với thầy cô mới, với bạn bè mới, cách học tập khác lạ,… nêncũng khiến em lo lắng, hồi hộp không biết mình có phù hợp với môi trường ấy không.A.Hồi hộp. B. Hào hứng.C. Sợ hãi. D. Lo lắng.Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì?A. Trường THCS rộng và đẹp hơn.B. Trường có nhiều phòng học hơn.C. Trường có nhiều cô giáo hơn.D. Trường có nhiều môn học mới, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn.II. PHẦN TỰ LUẬN:(5,0 điểm)Câu 1: (2,0 điểm) Em hãy nêu một số việc nên làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp vớimôi trường học tập mới?Câu 2: (2,0 điểm) Em hãy nêu một số sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn làhọc sinh tiểu học?Câu 3: (1,0 điểm) Tình huống: Tiết học Toán đã kết thúc mà Hưng vẫn cảm thấy chưa thấyrõ về nội dung đã học. Nếu là Hưng, em sẽ làm gì để hiểu rõ bài hơn? ------- Hết -------* Lưu ý: - Thí sinh làm bài vào giấy thi. - Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN: HĐTN KHỐI 6 NĂM HỌC: 2023 – 2024 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (5,0 điểm) Mỗi câu đúng ghi 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C B D B D D D A C D II. PHẦN ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động TN-HN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Nam, Nam Trà My PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ ITRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TRÀ NAM NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP- KHỐI 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU Đánh giá mức độ đạt được mục tiêu về kiến thức, kĩ năng, thái độ của học sinh sau khi tham gia các chủ đề của hoạt động trải nghiệm ở Giữa Học kỳ I (Em với nhà trường; Khám phá bản thân; Trách nhiệm của bản thân). Đánh giá kết quả rèn luyện các năng lực và phẩm chất đã xác định ở từng chủ đề, đặc biệt là năng lực thích ứng với cuộc sống, năng lực lập kế hoạch và tổ chức thực hiện, năng lực tự chủ, giải quyết vấn đề và phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ Trắc nghiệm và tự luận III. NỘI DUNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ Chủ đề 1: Em với nhà trường + Lớp học mới của em + Truyền thống nhà trường + Điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường mới + Em via các bạn Chủ đề 2: Khám phá bản thân + Em đã lớn hơn + Đức tính đặc trưng của em + Sở thích via khả năng của em + Những giá trị của bản thân PHÒNG GDĐT HUYỆN NAM TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ ITRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TRÀ NAM NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: HĐTN KHỐI: 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút(không kể thời gian giao đề) Họ và tên:…………………………………..Lớp:………….Số báo danh:………………… I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Đọc và trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D và ghi vào giấy bài làm. (Ví dụ: Câu 1 chọn đáp án A ghi là 1 A….) Câu 1: Việc nào không thiết lập mối quan hệ gần gũi, kính trọng thầy cô: A. Suy nghĩ tích cực về những điều góp ý thẳng thắn của thầy cô. B. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ thầy cô khi cần thiết. C. Không lắng nghe thầy cô. D. Tôn trọng, lễ phép với thầy cô. Câu 2: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn mới? A. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ nhau. B. Ích kỉ, không biết cảm thông, chia sẻ giúp đỡ bạn. C. Chân thành , thiện ý với bạn. D. Cởi mở, hòa đồng với bạn. Câu 3: Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới: A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới. B. Chủ động làm quen với bạn bè mới. C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp học các môn học mới. D. Tất cả các ý trên trên. Câu 4: Ở môi trường học mới chúng ta cần phải: A. không nên giao tiếp với bạn bè bè mới. B. luôn thân thiện với bạn bè và thầy cô C. chơi một mình không cần chào hỏi thầy cô giáo. D. không tham gia hoạt động cùng bạn bè. Câu 5: Những ý nào đúng cho những thay đổi của em so với khi là học sinh tiểu học. A. Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng… B. Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai. C. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập. D.Tất cả các ý trên. Câu 6: Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày. A.Tự giác học tập. B. Nhường em nhỏ. C. Tôn trọng bạn bè. D. Tất cả các ý trên trên. Câu 7: Những giá trị sau, có đúng với bản thân em không? A.Trung thực. B. Nhân ái. C. Trách nhiệm. D. Tất cả các ý trên trên.Câu 8: Em thấy mình cao hơn, vóc dáng thon hơn,… là sự thay đổi về:A.Diện mạo cơ thể. B. Ý thức trách nhiệm.C. Cảm xúc trong tình bạn. D. Tình cảm bạn bè.Câu 9: Chọn đáp án đúng nhấtDưới đây là cảm xúc của A khi bắt đầu làm quen với ngôi trường mới. Hãy cho biết cảmxúc nào không được A nhắc đến?Trong ngày đầu đến học ở một ngôi trường mới, em vừa hào hứng lại vừa vô cùng hồi hộp.Một mặt, em hào hứng vì bản thân đã lớn hơn, đã trải qua kì tuyển chọn để được vào trườngTHCS mà em mong muốn. Em cũng rất mong chờ được khám phá những tri thức và trảinghiệm mới mẻ với tư cách một học sinh của trường THCS Ngoại Ngữ. Mặt khác, vì đốidiện với những điều mới mẻ, với thầy cô mới, với bạn bè mới, cách học tập khác lạ,… nêncũng khiến em lo lắng, hồi hộp không biết mình có phù hợp với môi trường ấy không.A.Hồi hộp. B. Hào hứng.C. Sợ hãi. D. Lo lắng.Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì?A. Trường THCS rộng và đẹp hơn.B. Trường có nhiều phòng học hơn.C. Trường có nhiều cô giáo hơn.D. Trường có nhiều môn học mới, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn.II. PHẦN TỰ LUẬN:(5,0 điểm)Câu 1: (2,0 điểm) Em hãy nêu một số việc nên làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp vớimôi trường học tập mới?Câu 2: (2,0 điểm) Em hãy nêu một số sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn làhọc sinh tiểu học?Câu 3: (1,0 điểm) Tình huống: Tiết học Toán đã kết thúc mà Hưng vẫn cảm thấy chưa thấyrõ về nội dung đã học. Nếu là Hưng, em sẽ làm gì để hiểu rõ bài hơn? ------- Hết -------* Lưu ý: - Thí sinh làm bài vào giấy thi. - Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN: HĐTN KHỐI 6 NĂM HỌC: 2023 – 2024 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (5,0 điểm) Mỗi câu đúng ghi 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C B D B D D D A C D II. PHẦN ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ôn thi giữa học kì 1 Đề thi giữa học kì 1 Bài tập ôn thi giữa HK1 Đề thi Hoạt động TN-HN lớp 6 Bài tập Hoạt động TN-HN lớp 6 Thiết lập quan hệ với thầy côTài liệu liên quan:
-
3 trang 1576 24 0
-
8 trang 375 0 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Tân Thắng, An Lão
4 trang 372 6 0 -
7 trang 310 0 0
-
15 trang 277 2 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
5 trang 272 1 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên Phước
8 trang 250 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
1 trang 250 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
3 trang 244 0 0 -
11 trang 226 0 0