Danh mục

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

Số trang: 16      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.46 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị SỞ GD ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ TỈNH NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: LỊCH SỬ 12 -------------------- Thời gian làm bài: 45 PHÚT (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề)Họ và tên:............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 101A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)Câu 1. Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) gồm nguyên thủ những quốc gia nào sau đây? A. Liên Xô, Anh, Pháp. B. Anh, Pháp, Đức. C. Liên Xô, Mĩ, Anh. D. Mĩ, Anh, Pháp.Câu 2. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 (thế kỉ XX), Liên Xô là nước đi đầu trong nhữnglĩnh vực công nghiệp nào sau đây? A. Lọc hóa dầu và công nghiệp nhẹ. B. Sản xuất dầu và khai thác mỏ. C. Sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến. D. Vũ trụ và điện hạt nhân.Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi giành thắng lợisớm nhất ở khu vực nào sau đây? A. Đông Phi. B. Tây Phi. C. Nam Phi. D. Bắc Phi.Câu 4. Nửa sau thế kỉ XX, những quốc gia nào ở khu vực Đông Bắc Á trở thành “con rồng” kinhtế châu Á? A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan. B. Trung Quốc, Hồng Công, Đài Loan. C. Triều Tiên, Đài Loan, Hàn Quốc. D. Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Công.Câu 5. Hiệp ước Thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (2-1976) đánh dấu sự khởi sắc của tổ chứcASEAN vì lí do nào sau đây? A. Chính thức ngăn chặn được sự ảnh hưởng của Mĩ đối với khu vực. B. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước. C. Đánh dấu quan hệ giữa ASEAN với Đông Dương được thiết lập. D. Đồng ý kết nạp tất cả các quốc gia Đông Nam Á là thành viên.Câu 6. Nội dung nào sau đây là một trong những tác động của việc chấm dứt Chiến tranh lạnh? A. Mở ra chiều hướng giải quyết hòa bình các tranh chấp, xung đột. B. Mở ra thời kì nền hòa bình thế giới hoàn toàn được củng cố. C. Chấm dứt mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các quốc gia. D. Trực tiếp làm sụp đổ trật tự hai cực, hình thành trật tự mới.Câu 7. Sự kiện nào sau đây đánh dấu khởi đầu cuộc Chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ trongnửa sau thế kỉ XX? A. Thông điệp của Tổng thống Truman (12-3-1947). B. Sự ra đời của “Kế hoạch Mác-san” (6-1947). C. Chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên bùng nổ (6-1950). D. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954).Câu 8. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, quan hệ Liên Xô – Mĩ chuyển sang thế đốiđầu do nguyên nhân nào sau đây?Mã đề 101 Trang 1/4 A. Sự tương đồng về mục tiêu và chiến lược phát triển giữa hai cường quốc. B. Hệ thống tư bản chủ nghĩa đứng trước nguy cơ bị tấn công. C. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược phát triển giữa hai cường quốc. D. Liên Xô có nhiều hành động chống phá Mĩ và đồng minh.Câu 9. Sau khi Liên Xô sụp đổ (1991), Mĩ dựa vào lợi thế nào sau đây để thực hiện tham vọngthiết lập trật tự thế giới “đơn cực”? A. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh. B. Đứng đầu thế giới về sở hữu vàng và ngoại tệ. C. Sức mạnh kinh tế, quân sự, khoa học – kĩ thuật. D. Là quốc gia duy nhất có vũ khí nguyên tử.Câu 10. Sau khi giành được độc lập, nhóm các nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinhtế nào sau đây? A. Chiến lược kinh tế hướng nội. B. Chiến lược toàn cầu. C. Chiến lược kinh tế hướng ngoại. D. Chiến lược cam kết và mở rộng.Câu 11. Nội dung nào sau đây là một trong những lí do Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan” (6-1947)? A. Đối phó với sự vươn lên của Nhật Bản. B. Biến các nước Tây Âu thành thuộc địa của Mĩ. C. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh. D. Đối phó với Hội hồng tương trợ kinh tế (SEV).Câu 12. Trong những năm 1952 – 1973, Nhật Bản mua bằng phát minh sáng chế vì lí do nào sauđây? A. Nhằm đẩy nhanh tốc độ phát triển. B. Nhật Bản thiếu nguyên liệu phục vụ nghiên cứu. C. Nhật Bản không thể tổ chức nghiên cứu khoa học. D. Nhằm hạn chế sự ảnh hưởng của Mĩ.Câu 13. Điểm cốt lõi của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại từ giữa những năm 70 đếnnay là gì? A. Cách mạng kĩ thuật. B. Cách mạng công nghệ. C. Cách mạng phần mềm. D. Cách mạng công nghiệp.Câu 14. Chính sách đối ngoại cơ bản của Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1950 là A. tham gia kế hoạch Mácsan. B. mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới. C. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á. D. liên minh chặt chẽ với Mỹ.Câu 15. Quyết định nào sau đây của Hội nghị Ianta (2-1945) đã góp phần thúc đẩy Chiến tranhthế giới thứ hai nhanh chóng kết thúc? A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. Khôi phục lại nền kinh tế thế giới sau khi chiến tranh kết thúc. C. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật. D. Thỏa thuận về việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng.Câu 16. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cơ quan nào sau đây của Liên hợp quốc giữ vai tròtrọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới?Mã đề 101 Trang 2/4 A. Tòa án quốc tế. B. Ban Thư kí. C. Hội đồng Bảo an. D. Đạ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: