Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh
Số trang: 22
Loại file: docx
Dung lượng: 133.33 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Với “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học 2022 – 2023 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 Mã đề: LS&ĐL601 Thời gian làm bài: 60 phút Ngày kiểm tra: …./…./2022 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. Trắc nghiệm (2.5 điểm) Hãy ghi lại vào bài kiểm tra chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất Câu 1. Người tối cổ xuất hiện cách đây khoảng bao nhiêu năm? A . 2 triệu năm trước. B. 3 triệu năm trước. C. 4 triệu năm trước. D. 5 triệu năm trước. Câu 2. Tác giả của câu nói nổi tiếng: “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống” là ai? A. Xi-xê-rông. C. Đê –mô-crit. B. Xanh-xi-mông. D. Hê-ra-crit. Câu 3. Cung đình Huế được xếp vào loại hình tư liệu gì? A. Tư liệu gốc. B. Tư liệu chữ viết. C. Tư liệu truyền miệng. D. Tư liệu hiện vật. Câu 4. Phân môn Lịch sử là môn học tìm hiểu về nội dung nào? A. sự biến đổi của khí hậu qua thời gian. B. những chuyện cổ tích do người xưa kể lại. C. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ. D. quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người. Câu 5. Hình thức tổ chức xã hội của Người tối cổ là: A. Làng, bản. B. Công xã thị tộc C. Nhà nước D. Bầy người nguyên thủy Câu 6. Để dựng lại lịch sử, các nhà sử học cần có yếu tố nào? A. Tư liệu lịch sử. B. Nghiên cứu theo cảm quan cá nhân. C. Tham gia vào các sự kiện. D. Có phòng thí nghiệm. Câu 7. Cư dân nào là người đầu tiên biết sử dụng đồng đỏ? A. Người Bắc Âu và La Mã. B. Người Tây Á và Ai Cập. C. Người Nam Á và Ấn Độ. D. Người Trung Ấn và Lưỡng Hà. Câu 8. Lịch sử được hiểu là tất cả những gì: A. đang diễn ra ở hiện tại. B. đã xảy ra trong quá khứ. C. sẽ xảy ra trong tương lai. D. đã và đang diễn ra trong đời sống. Câu 9. Ý nào sau đây không phản ánh đúng sự thay đổi trong xã hội nguyên thủy khi tư hữu xuất hiện? A. Xã hội phân hóa kẻ giàu – người nghèo. B. Quan hệ cộng đồng bị phá vỡ. C. Xã hội phân chia thành hai giai cấp: thống trị và bị trị. D. Gia đình phụ hệ xuất hiện thay thế cho gia đình mẫu hệ. Câu 10. Nhiều thị tộc, họ hàng sống cạnh nhau đã tạo thành: A. Xóm làng B. Bầy người nguyên thủy C. Bộ lạc D. Nhà nướcII. Tự luận (2.5 điểm) Câu 1 (1 điểm). Nêu khái niệm và ý nghĩa của nguồn tư liệu gốc. Câu 2. (2,5 điểm) a. Trình bày vai trò của lao động trong việc làm thay đổi con người và cuộc sống của người nguyên thủy. 1b. Sự xuất hiện của kim loại đã có tác động lớn đến đời sống con người. Ngày nay con người vẫn dùng kim loại bằng đồng trong đời sống. Hãy kể tên những vật dụng mà em biết có sử dụng kim loại này để chế tạo. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍI. Trắc nghiệm (2.5 điểm)Hãy ghi lại vào bài kiểm tra chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất Câu 1. Có mấy dạng lược đồ trí nhớ? A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 2. Trái Đất có dạng hình A. bầu dục. B. tròn. C. vuông. D. cầu. Câu 3. Khi khu vực giờ gốc là 12 giờ thì ở nước ta là bao nhiêu giờ? A. 12 giờ. B. 19 giờ. C. 7 giờ. D. 10 giờ. Câu 4. Kinh độ của một điểm bất kì được tính bằng độ và là khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó cho tới A. kinh tuyến gốc. C. cực Nam. B. vĩ tuyến gốc. D. cực Bắc. Câu 5. Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường A. kinh tuyến gốc. C. vĩ tuyến. B. kinh tuyến. D. vĩ tuyến gốc. Câu 6. Kho dữ liệu có cả hình ảnh, video và kiến thức phong phú là A. bảng, biểu. B. GPS. C. bản đồ. D. internet. Câu 7. Theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái Đất nằm ở vị trí thứ A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 8. Sự chuyển động của Trái Đất quay quanh trục không tạo ra hiện tượng nào sau đây? A. Sự luân phiên ngày đêm. B. Hiện tượng các mùa trong năm. C. Giờ khác nhau ở các khu vực. D. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể. Câu 9. Lược đồ trí nhớ là những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong A. trí óc con người. C. máy tính, USB. B. sách điện tử. D. sách giáo khoa. Câu 10. Hình vẽ dưới đây liên quan đến công cụ nào thường được sử dụng trong môn Địa lí? A. Bản đồ. C. Sơ đồ. B. Bảng số liệu. D. Biểu đồ. II. Tự luận (2,5 điểm) Câu 1 (1,0 điểm): Em hãy giải thích tại sao có hiện tượng ngày và đêm luân phiên nhau trên 2Trái Đất?Câu 2 (0,5 điểm): Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 7 500 000, khoảng cách đo được giữathành phố Nha Trang và thành phố Đà Lạt là 3 cm, vậy trên thực tế thành phố Nha Trangcách thành phố Đà Lạt bao nhiêu ki-lô-mét?Câu 3 (1,0 điểm): Quan sát hình dưới đây và ghi tọa độ địa lí của các điểm A, B, C, D. ------ HẾT ------3 TRƯỜNG ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học 2022 – 2023 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 Mã đề: LS&ĐL601 Thời gian làm bài: 60 phút Ngày kiểm tra: …./…./2022 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. Trắc nghiệm (2.5 điểm) Hãy ghi lại vào bài kiểm tra chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất Câu 1. Người tối cổ xuất hiện cách đây khoảng bao nhiêu năm? A . 2 triệu năm trước. B. 3 triệu năm trước. C. 4 triệu năm trước. D. 5 triệu năm trước. Câu 2. Tác giả của câu nói nổi tiếng: “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống” là ai? A. Xi-xê-rông. C. Đê –mô-crit. B. Xanh-xi-mông. D. Hê-ra-crit. Câu 3. Cung đình Huế được xếp vào loại hình tư liệu gì? A. Tư liệu gốc. B. Tư liệu chữ viết. C. Tư liệu truyền miệng. D. Tư liệu hiện vật. Câu 4. Phân môn Lịch sử là môn học tìm hiểu về nội dung nào? A. sự biến đổi của khí hậu qua thời gian. B. những chuyện cổ tích do người xưa kể lại. C. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ. D. quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người. Câu 5. Hình thức tổ chức xã hội của Người tối cổ là: A. Làng, bản. B. Công xã thị tộc C. Nhà nước D. Bầy người nguyên thủy Câu 6. Để dựng lại lịch sử, các nhà sử học cần có yếu tố nào? A. Tư liệu lịch sử. B. Nghiên cứu theo cảm quan cá nhân. C. Tham gia vào các sự kiện. D. Có phòng thí nghiệm. Câu 7. Cư dân nào là người đầu tiên biết sử dụng đồng đỏ? A. Người Bắc Âu và La Mã. B. Người Tây Á và Ai Cập. C. Người Nam Á và Ấn Độ. D. Người Trung Ấn và Lưỡng Hà. Câu 8. Lịch sử được hiểu là tất cả những gì: A. đang diễn ra ở hiện tại. B. đã xảy ra trong quá khứ. C. sẽ xảy ra trong tương lai. D. đã và đang diễn ra trong đời sống. Câu 9. Ý nào sau đây không phản ánh đúng sự thay đổi trong xã hội nguyên thủy khi tư hữu xuất hiện? A. Xã hội phân hóa kẻ giàu – người nghèo. B. Quan hệ cộng đồng bị phá vỡ. C. Xã hội phân chia thành hai giai cấp: thống trị và bị trị. D. Gia đình phụ hệ xuất hiện thay thế cho gia đình mẫu hệ. Câu 10. Nhiều thị tộc, họ hàng sống cạnh nhau đã tạo thành: A. Xóm làng B. Bầy người nguyên thủy C. Bộ lạc D. Nhà nướcII. Tự luận (2.5 điểm) Câu 1 (1 điểm). Nêu khái niệm và ý nghĩa của nguồn tư liệu gốc. Câu 2. (2,5 điểm) a. Trình bày vai trò của lao động trong việc làm thay đổi con người và cuộc sống của người nguyên thủy. 1b. Sự xuất hiện của kim loại đã có tác động lớn đến đời sống con người. Ngày nay con người vẫn dùng kim loại bằng đồng trong đời sống. Hãy kể tên những vật dụng mà em biết có sử dụng kim loại này để chế tạo. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍI. Trắc nghiệm (2.5 điểm)Hãy ghi lại vào bài kiểm tra chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất Câu 1. Có mấy dạng lược đồ trí nhớ? A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 2. Trái Đất có dạng hình A. bầu dục. B. tròn. C. vuông. D. cầu. Câu 3. Khi khu vực giờ gốc là 12 giờ thì ở nước ta là bao nhiêu giờ? A. 12 giờ. B. 19 giờ. C. 7 giờ. D. 10 giờ. Câu 4. Kinh độ của một điểm bất kì được tính bằng độ và là khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó cho tới A. kinh tuyến gốc. C. cực Nam. B. vĩ tuyến gốc. D. cực Bắc. Câu 5. Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường A. kinh tuyến gốc. C. vĩ tuyến. B. kinh tuyến. D. vĩ tuyến gốc. Câu 6. Kho dữ liệu có cả hình ảnh, video và kiến thức phong phú là A. bảng, biểu. B. GPS. C. bản đồ. D. internet. Câu 7. Theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái Đất nằm ở vị trí thứ A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 8. Sự chuyển động của Trái Đất quay quanh trục không tạo ra hiện tượng nào sau đây? A. Sự luân phiên ngày đêm. B. Hiện tượng các mùa trong năm. C. Giờ khác nhau ở các khu vực. D. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể. Câu 9. Lược đồ trí nhớ là những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong A. trí óc con người. C. máy tính, USB. B. sách điện tử. D. sách giáo khoa. Câu 10. Hình vẽ dưới đây liên quan đến công cụ nào thường được sử dụng trong môn Địa lí? A. Bản đồ. C. Sơ đồ. B. Bảng số liệu. D. Biểu đồ. II. Tự luận (2,5 điểm) Câu 1 (1,0 điểm): Em hãy giải thích tại sao có hiện tượng ngày và đêm luân phiên nhau trên 2Trái Đất?Câu 2 (0,5 điểm): Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 7 500 000, khoảng cách đo được giữathành phố Nha Trang và thành phố Đà Lạt là 3 cm, vậy trên thực tế thành phố Nha Trangcách thành phố Đà Lạt bao nhiêu ki-lô-mét?Câu 3 (1,0 điểm): Quan sát hình dưới đây và ghi tọa độ địa lí của các điểm A, B, C, D. ------ HẾT ------3 TRƯỜNG ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi giữa học kì 1 Đề thi giữa học kì 1 lớp 6 Đề thi giữa HK1 môn Lịch sử lớp 6 Kiểm tra giữa HK1 lớp 6 môn Địa lí Xã hội nguyên thủy Công xã thị tộcGợi ý tài liệu liên quan:
-
3 trang 1550 24 0
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài ôn tập cuối học kì 1
6 trang 396 1 0 -
8 trang 360 0 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Tân Thắng, An Lão
4 trang 350 6 0 -
7 trang 297 0 0
-
15 trang 271 2 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên Phước
8 trang 247 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
5 trang 246 1 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
3 trang 239 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
1 trang 222 0 0