Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 204.58 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2024-2025 MÔN NGỮ VĂN - LỚP 6 Mức độ nhận thức Tổng TT Kĩ năng Nội dung/đơn vị Nhận Thông Vận V. dụng % kiến thức kĩ năng biết hiểu dụng cao điểm TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu Truyện đồng thoại Số câu 3 4 1 1 1 10 Tỉ lệ % 15 20 10 10 5 60 Viết Kể lại một trải nghiệm Số câu của bản thân 1* 1* 1* 1* 12 Tỉ lệ % 10 10 10 10 40Tổng 15 10 20 20 20 15Tỉ lệ % 25% 40% 20% 15%Tỉ lệ % điểm các mức độ 65% 35% 100% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Ngữ văn - lớp 6; Thời gian làm bài: 90 phút Nội Kĩ dung/TT Mức độ đánh giá năng Đơn vị kiến thức1 Đọc Truyện Nhận biết: hiểu đồng - Nhận biết thể loại văn bản. thoại - Nhận biết được các sự việc có trong đoạn trích. - Nhận biết được người kể chuyện (ngôi thứ ba). Thông hiểu: - Hiểu nghĩa của từ. - Hiểu được đặc điểm nhân vật qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật… - Xác định từ ghép, từ láy. - Hiểu chủ đề đoạn trích. Vận dụng: - Viết đoạn văn nêu cảm nhận của bản thân về một nhân vật trong đoạn trích. Vận dụng cao: - Rút ra được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử từ văn bản gợi ra.2. Làm Kể lại - Nhận biết: Kiểu bài, ngôi kể, bố cục, xác định được yêu cầu của văn một trải đề. nghiệm - Thông hiểu: của bản + Xác định được cách thức trình bày bố cục của bài văn. thân + Viết đúng về nội dung, về hình thức (Từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản…) - Vận dụng: Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, … - Vận dụng cao: Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng mà mình quan tâm nêu được vấn đề và suy nghĩ của người viết, đưa ra được lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ cho ý kiến của mình. Bài viết lôi cuốn, hấp dẫn, cảm xúc, sáng tạo ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Ngữ văn lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể giao đề)I. ĐỌC – HIỂU (6.0 điểm)Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi: “Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc runlên bần bật. Mưa phùn lất phất… Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một tấm vảidệt bằng rong. Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió lậttung, bay đi vun vút. Thỏ đuổi theo. Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước. Thỏ vừa đặt chânxuống nước đã vội co lên. Thỏ cố khều nhưng đưa chân không tới. Một chú Nhím vừa điđến. Thỏ thấy Nhím liền nói: - Tôi đánh rơi tấm vải khoác! - Thế thì gay go đấy! Trời rét, không có áo khoác thì chịu sao được.Nhím nhặt chiếc que khều… Tấm vải dạt vào bờ, Nhím nhặt lên, giũ nước, quấn lên ngườiThỏ: - Phải may thành một chiếc áo, có thế mới kín được. - Tôi đã hỏi rồi. Ở đây chẳng có ai may vá gì được.Nhím ra dáng nghĩ: - Ừ! Muốn may áo phải có kim. Tôi thiếu gì kim.Nói xong, Nhím xù lông. Quả nhiên vô số những chiếc kim trên mình Nhím dựng lên nhọnhoắt. Nhím rút một chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ để may. (Trích “Những chiếc áo ấm”, Võ Quảng)Câu 1: (0.5 điểm) Thể loại của đoạn trích trên là:A. Truyện cổ tích B. Truyện đồng thoạiC. Truyện truyền thuyết D. Truyện ngắnCâu 2: (0.5 điểm) Đoạn trích trên được kể bằng lời của ai?A. Lời của người kể chuyện B. Lời của nhân vật NhímC. Lời của nhân vật Thỏ D. Lời của Nhím và ThỏCâu 3: (0.5 điểm) Nhận xét nào nêu lên đặc điểm của nhân vật trong văn bản trên?A. Nhân vật là loài vật, sự vật được nhân cách hóa như con người.B. Nhân vật là loài vật, sự vật có liên quan đến lịch sử.C. Nhân vật là loài vật, sự vật có những đặc điểm kì lạ.D. Nhân vật là loài vật, sự vật gắn bó thân thiết với con người như bạn.Câu 4: (0.5 điểm) Thái độ của Thỏ như thế nào qua câu: “- Thế thì gay go đấy! Trời rét,không có áo khoác thì chịu sao được.”A. phiền muộn B. tức giận C. lo sợ D. lo ngạiCâu 5. (0.5 điểm) Khi thấy Thỏ bị rơi chiếc áo khoác xuống nước, Nhím đã có hành độnggì?A. Bỏ đi, mặc kệ Thỏ một mình.B. Tiến lại gần và đưa chiếc que cho Thỏ khều tấm vải.C. Lấy giúp Thỏ, giũ nước, quấn lên người Thỏ.D. Nhờ một người bạn khác giúp đỡ Thỏ.Câu 6. (0.5 điểm) Chủ đề của đoạn trích là:A. Tình bạn giữa Thỏ và Nhím. B. Miêu tả cảnh rừng thông vào mùa đông.C. Nhím giúp Thỏ may áo. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2024-2025 MÔN NGỮ VĂN - LỚP 6 Mức độ nhận thức Tổng TT Kĩ năng Nội dung/đơn vị Nhận Thông Vận V. dụng % kiến thức kĩ năng biết hiểu dụng cao điểm TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu Truyện đồng thoại Số câu 3 4 1 1 1 10 Tỉ lệ % 15 20 10 10 5 60 Viết Kể lại một trải nghiệm Số câu của bản thân 1* 1* 1* 1* 12 Tỉ lệ % 10 10 10 10 40Tổng 15 10 20 20 20 15Tỉ lệ % 25% 40% 20% 15%Tỉ lệ % điểm các mức độ 65% 35% 100% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Ngữ văn - lớp 6; Thời gian làm bài: 90 phút Nội Kĩ dung/TT Mức độ đánh giá năng Đơn vị kiến thức1 Đọc Truyện Nhận biết: hiểu đồng - Nhận biết thể loại văn bản. thoại - Nhận biết được các sự việc có trong đoạn trích. - Nhận biết được người kể chuyện (ngôi thứ ba). Thông hiểu: - Hiểu nghĩa của từ. - Hiểu được đặc điểm nhân vật qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật… - Xác định từ ghép, từ láy. - Hiểu chủ đề đoạn trích. Vận dụng: - Viết đoạn văn nêu cảm nhận của bản thân về một nhân vật trong đoạn trích. Vận dụng cao: - Rút ra được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử từ văn bản gợi ra.2. Làm Kể lại - Nhận biết: Kiểu bài, ngôi kể, bố cục, xác định được yêu cầu của văn một trải đề. nghiệm - Thông hiểu: của bản + Xác định được cách thức trình bày bố cục của bài văn. thân + Viết đúng về nội dung, về hình thức (Từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản…) - Vận dụng: Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, … - Vận dụng cao: Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng mà mình quan tâm nêu được vấn đề và suy nghĩ của người viết, đưa ra được lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ cho ý kiến của mình. Bài viết lôi cuốn, hấp dẫn, cảm xúc, sáng tạo ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Ngữ văn lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể giao đề)I. ĐỌC – HIỂU (6.0 điểm)Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi: “Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc runlên bần bật. Mưa phùn lất phất… Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một tấm vảidệt bằng rong. Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió lậttung, bay đi vun vút. Thỏ đuổi theo. Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước. Thỏ vừa đặt chânxuống nước đã vội co lên. Thỏ cố khều nhưng đưa chân không tới. Một chú Nhím vừa điđến. Thỏ thấy Nhím liền nói: - Tôi đánh rơi tấm vải khoác! - Thế thì gay go đấy! Trời rét, không có áo khoác thì chịu sao được.Nhím nhặt chiếc que khều… Tấm vải dạt vào bờ, Nhím nhặt lên, giũ nước, quấn lên ngườiThỏ: - Phải may thành một chiếc áo, có thế mới kín được. - Tôi đã hỏi rồi. Ở đây chẳng có ai may vá gì được.Nhím ra dáng nghĩ: - Ừ! Muốn may áo phải có kim. Tôi thiếu gì kim.Nói xong, Nhím xù lông. Quả nhiên vô số những chiếc kim trên mình Nhím dựng lên nhọnhoắt. Nhím rút một chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ để may. (Trích “Những chiếc áo ấm”, Võ Quảng)Câu 1: (0.5 điểm) Thể loại của đoạn trích trên là:A. Truyện cổ tích B. Truyện đồng thoạiC. Truyện truyền thuyết D. Truyện ngắnCâu 2: (0.5 điểm) Đoạn trích trên được kể bằng lời của ai?A. Lời của người kể chuyện B. Lời của nhân vật NhímC. Lời của nhân vật Thỏ D. Lời của Nhím và ThỏCâu 3: (0.5 điểm) Nhận xét nào nêu lên đặc điểm của nhân vật trong văn bản trên?A. Nhân vật là loài vật, sự vật được nhân cách hóa như con người.B. Nhân vật là loài vật, sự vật có liên quan đến lịch sử.C. Nhân vật là loài vật, sự vật có những đặc điểm kì lạ.D. Nhân vật là loài vật, sự vật gắn bó thân thiết với con người như bạn.Câu 4: (0.5 điểm) Thái độ của Thỏ như thế nào qua câu: “- Thế thì gay go đấy! Trời rét,không có áo khoác thì chịu sao được.”A. phiền muộn B. tức giận C. lo sợ D. lo ngạiCâu 5. (0.5 điểm) Khi thấy Thỏ bị rơi chiếc áo khoác xuống nước, Nhím đã có hành độnggì?A. Bỏ đi, mặc kệ Thỏ một mình.B. Tiến lại gần và đưa chiếc que cho Thỏ khều tấm vải.C. Lấy giúp Thỏ, giũ nước, quấn lên người Thỏ.D. Nhờ một người bạn khác giúp đỡ Thỏ.Câu 6. (0.5 điểm) Chủ đề của đoạn trích là:A. Tình bạn giữa Thỏ và Nhím. B. Miêu tả cảnh rừng thông vào mùa đông.C. Nhím giúp Thỏ may áo. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi giữa học kì 1 Đề thi giữa học kì 1 năm 2025 Đề thi giữa học kì 1 lớp 6 Đề thi giữa HK1 Ngữ văn lớp 6 Đề thi trường THCS Nguyễn Huệ Truyện đồng thoại Kể lại trải nghiệm của bản thânGợi ý tài liệu liên quan:
-
3 trang 1564 24 0
-
8 trang 367 0 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Tân Thắng, An Lão
4 trang 361 6 0 -
7 trang 307 0 0
-
15 trang 274 2 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
5 trang 261 1 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên Phước
8 trang 247 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
3 trang 241 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
1 trang 232 0 0 -
11 trang 222 0 0