![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Huống Thượng, Thái Nguyên
Số trang: 10
Loại file: docx
Dung lượng: 31.18 KB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Huống Thượng" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Huống Thượng, Thái NguyênPHÒNG GDĐT TP THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ ITRƯỜNG THCS HUỐNG THƯỢNG NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: VĂN 9 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đềA. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Vận dụng Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng thấp caoChủ đề -Nhận biết - Nêu tác -Viết một được tên, vị dụng của đoạn văn trí của đoạn phép liệt kê cảm nhận thơ hai dòng -Hiểu nội thơ trongĐọc hiểu - Tìm phép dung chính đoạn tríchvăn bản liệt kê của đoạn thơ thơ trong đoạn thơSố câu: Số câu: 1,5 Số câu: 1,5 Số câu: 1 Số câu: 4Số điểm: Số Số điểm:1,5 Số điểm:1 Số điểm:4Tỉ lệ: điểm:1,5 Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 15% - Viết một bài văn tự sự kết hợp các Tạo lập yếu tố miêu văn bản tả, miêu tả nội tâm, biểu cảm. Số câu: 1,5 Số câu: 1,5 Số câu:1 Số câu: 1 Số câu: 5 Tổng Số Số điểm:1,5 Số điểm: 1 Số điểm: 6 Số điểm: điểm:1,5 Tỷ lệ: 15% Tỷ lệ: 10 Tỷ lệ: 60 % 10 Tỷ lệ: 15% % Tỷ lệ: 100%B. ĐỀ KIỂM TRAPhần I.Đọc – hiểu (4,0 điểm)Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4: Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân, Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung. Bốn bề bát ngát xa trông, Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia. Bẽ bàng mây sớm đèn khuya, Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng. (Trích Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam)Câu 1 (1,0 điểm):Đoạn thơ trên thuộc đoạn trích nào trong “Truyện Kiều”? Nêuvị trí của đoạn trích?Câu 2 (1,0 điểm): Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép liệt kê trong bốn dòngthơ đầu của đoạn thơ trên?Câu 3(1,0 điểm):Viết một câu văn nêu nội dung chính của đoạn thơ trên?Câu 4(1,0 điểm):Cảm nhận của em về tâm trạng của Kiều trong hai dòng thơ: “Bẽ bàng mây sớm đèn khuya, Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng.”(trình bày khoảng 3-5 dòng).Phần II.Làm văn (6,0điểm) Học sinh chọn một trong hai đề sau:Đề 1:Hãy tưởng tượng em là bé Đản trong truyện“Chuyện người con gái NamXương” năm 20 tuổi trong một lần đến miếu Vũ Nương viếng mẹ, được gặp lạimẹ của mình. Em hãy kể lại buổi gặp gỡ đó.Đề 2: Em hãy đóng vai Vũ Nương kể lại “ChuyệnNgười con gái Nam Xương”C.HƯỚNG DẪN CHẤMI. Hướng dẫn chung-Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá đúng bài làmcủa học sinh (tránh cách chấm đếm ý cho điểm).- Khi vận dụng đáp án và thang điểm,giáo viên cần vận dụng chủ động, linh hoạtvới tinh thần trân trọng bài làm của học sinh. Đặc biệt là những bài viết có cảmxúc, có ý kiến riêng thể hiện sự độc lập, sáng tạo trong tư duy và trong cách thểhiện.- Điểm toàn bài là tổng điểm của các câu hỏi trong đề kiểm tra, chấm điểm lẻđến 0,25 và không làm tròn.II. Đáp án và thang điểmPhần I: Đọc - hiểu(4,0 điểm)Câu1: (1,0 điểm)- Yêu cầu trả lời:+ Đoạn thơ thuộc đoạn trích“Kiều ở lầu Ngưng Bích” trong “Truyện Kiều”.+ Vị trí của đoạn trích: nằm ở phần thứ hai: Gia biến và lưu lạc.-Hướng dẫn chấm:+ Điểm 1,0: Trả lời đúng các ý trên, diễn đạt rõ ràng.+ Điểm 0,5: Trả lời được một trong hai ý trên.+ Điểm 0: Trả lời không đúng hoặc không trả lời.Câu2: (1,0 điểm)- Yêu cầu trả lời:+ Phép liệt kê trong bốn dòng thơ đầu: non xa, trăng gần, cát vàng, bụi hồng+ Tác dụng: gợi sự mênh mông, rợn ngợp của không gian, qua đó diễn tả tâmtrạng cô đơn của Kiều.-Hướng dẫn chấm:+ Điểm 1,0: Trả lời đúng các ý trên, diễn đạt rõ ràng.+ Điểm 0,75: Chỉ ra và nêu đúng tác dụng của phép liệt kê nhưng chưa diễn đạtrõ ràng.+ Điểm 0,5: Trả lời được một trong hai ý trên.+ Điểm 0,25: Chỉ ra phép liệt kê hay tác dụng nhưng chưa đầy đủ.+ Điểm 0: Trả lời không đúng hoặc không trả lời.Câu3: (1,0 điểm)- Yêu cầu trả lời:Nội dung chính của đoạn thơ: Bức tranh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích trongcảm nhận của Kiều thật bao la, hoang vắng, xa lạ, cách biệt đã nói lên hoàn cảnhcô đơn tội nghiệp của nàng.-Hướng dẫn chấm:+ Điểm 1,0: Trả lời đúng ý trên hoặc diễn đạt theo cách khác nhưng vẫn thể hiệnđược nội dung chính của đoạn thơ.+ Điểm 0,75: Trả lời đúng ý trên nhưng diễn đạt chưa lưu loát.+ Điểm 0,5: Trả lời đúng ýnhưng diễn đạt chưa rõ ràng.+ Điểm 0,25:Trả lời có ýhiểu nhưng chưa thật chính xác.+ Điểm 0: Trả lời không đúng hoặc không trả lời.Câu4: (1,0 điểm)- Yêu cầu trả lời:Học sinh trình bày cảm nhận hợp lí, có sức thuyết phục. Hai câu thơ cho ta thấyđược tâm trạng cô đơn, buồn tủi, nỗi niềm chua xót, nỗi lòng tan nát của Kiều.-Hướng dẫn chấm:+ Điểm 1,0: Trả l ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Huống Thượng, Thái NguyênPHÒNG GDĐT TP THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ ITRƯỜNG THCS HUỐNG THƯỢNG NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: VĂN 9 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đềA. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Vận dụng Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng thấp caoChủ đề -Nhận biết - Nêu tác -Viết một được tên, vị dụng của đoạn văn trí của đoạn phép liệt kê cảm nhận thơ hai dòng -Hiểu nội thơ trongĐọc hiểu - Tìm phép dung chính đoạn tríchvăn bản liệt kê của đoạn thơ thơ trong đoạn thơSố câu: Số câu: 1,5 Số câu: 1,5 Số câu: 1 Số câu: 4Số điểm: Số Số điểm:1,5 Số điểm:1 Số điểm:4Tỉ lệ: điểm:1,5 Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 15% - Viết một bài văn tự sự kết hợp các Tạo lập yếu tố miêu văn bản tả, miêu tả nội tâm, biểu cảm. Số câu: 1,5 Số câu: 1,5 Số câu:1 Số câu: 1 Số câu: 5 Tổng Số Số điểm:1,5 Số điểm: 1 Số điểm: 6 Số điểm: điểm:1,5 Tỷ lệ: 15% Tỷ lệ: 10 Tỷ lệ: 60 % 10 Tỷ lệ: 15% % Tỷ lệ: 100%B. ĐỀ KIỂM TRAPhần I.Đọc – hiểu (4,0 điểm)Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4: Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân, Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung. Bốn bề bát ngát xa trông, Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia. Bẽ bàng mây sớm đèn khuya, Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng. (Trích Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam)Câu 1 (1,0 điểm):Đoạn thơ trên thuộc đoạn trích nào trong “Truyện Kiều”? Nêuvị trí của đoạn trích?Câu 2 (1,0 điểm): Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép liệt kê trong bốn dòngthơ đầu của đoạn thơ trên?Câu 3(1,0 điểm):Viết một câu văn nêu nội dung chính của đoạn thơ trên?Câu 4(1,0 điểm):Cảm nhận của em về tâm trạng của Kiều trong hai dòng thơ: “Bẽ bàng mây sớm đèn khuya, Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng.”(trình bày khoảng 3-5 dòng).Phần II.Làm văn (6,0điểm) Học sinh chọn một trong hai đề sau:Đề 1:Hãy tưởng tượng em là bé Đản trong truyện“Chuyện người con gái NamXương” năm 20 tuổi trong một lần đến miếu Vũ Nương viếng mẹ, được gặp lạimẹ của mình. Em hãy kể lại buổi gặp gỡ đó.Đề 2: Em hãy đóng vai Vũ Nương kể lại “ChuyệnNgười con gái Nam Xương”C.HƯỚNG DẪN CHẤMI. Hướng dẫn chung-Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá đúng bài làmcủa học sinh (tránh cách chấm đếm ý cho điểm).- Khi vận dụng đáp án và thang điểm,giáo viên cần vận dụng chủ động, linh hoạtvới tinh thần trân trọng bài làm của học sinh. Đặc biệt là những bài viết có cảmxúc, có ý kiến riêng thể hiện sự độc lập, sáng tạo trong tư duy và trong cách thểhiện.- Điểm toàn bài là tổng điểm của các câu hỏi trong đề kiểm tra, chấm điểm lẻđến 0,25 và không làm tròn.II. Đáp án và thang điểmPhần I: Đọc - hiểu(4,0 điểm)Câu1: (1,0 điểm)- Yêu cầu trả lời:+ Đoạn thơ thuộc đoạn trích“Kiều ở lầu Ngưng Bích” trong “Truyện Kiều”.+ Vị trí của đoạn trích: nằm ở phần thứ hai: Gia biến và lưu lạc.-Hướng dẫn chấm:+ Điểm 1,0: Trả lời đúng các ý trên, diễn đạt rõ ràng.+ Điểm 0,5: Trả lời được một trong hai ý trên.+ Điểm 0: Trả lời không đúng hoặc không trả lời.Câu2: (1,0 điểm)- Yêu cầu trả lời:+ Phép liệt kê trong bốn dòng thơ đầu: non xa, trăng gần, cát vàng, bụi hồng+ Tác dụng: gợi sự mênh mông, rợn ngợp của không gian, qua đó diễn tả tâmtrạng cô đơn của Kiều.-Hướng dẫn chấm:+ Điểm 1,0: Trả lời đúng các ý trên, diễn đạt rõ ràng.+ Điểm 0,75: Chỉ ra và nêu đúng tác dụng của phép liệt kê nhưng chưa diễn đạtrõ ràng.+ Điểm 0,5: Trả lời được một trong hai ý trên.+ Điểm 0,25: Chỉ ra phép liệt kê hay tác dụng nhưng chưa đầy đủ.+ Điểm 0: Trả lời không đúng hoặc không trả lời.Câu3: (1,0 điểm)- Yêu cầu trả lời:Nội dung chính của đoạn thơ: Bức tranh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích trongcảm nhận của Kiều thật bao la, hoang vắng, xa lạ, cách biệt đã nói lên hoàn cảnhcô đơn tội nghiệp của nàng.-Hướng dẫn chấm:+ Điểm 1,0: Trả lời đúng ý trên hoặc diễn đạt theo cách khác nhưng vẫn thể hiệnđược nội dung chính của đoạn thơ.+ Điểm 0,75: Trả lời đúng ý trên nhưng diễn đạt chưa lưu loát.+ Điểm 0,5: Trả lời đúng ýnhưng diễn đạt chưa rõ ràng.+ Điểm 0,25:Trả lời có ýhiểu nhưng chưa thật chính xác.+ Điểm 0: Trả lời không đúng hoặc không trả lời.Câu4: (1,0 điểm)- Yêu cầu trả lời:Học sinh trình bày cảm nhận hợp lí, có sức thuyết phục. Hai câu thơ cho ta thấyđược tâm trạng cô đơn, buồn tủi, nỗi niềm chua xót, nỗi lòng tan nát của Kiều.-Hướng dẫn chấm:+ Điểm 1,0: Trả l ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi giữa học kì 1 Đề thi giữa học kì 1 lớp 9 Đề thi Ngữ văn lớp 9 Bài tập Ngữ văn lớp 9 Chuyện người con gái Nam Xương Kiều ở lầu Ngưng BíchTài liệu liên quan:
-
3 trang 1573 24 0
-
8 trang 374 0 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Tân Thắng, An Lão
4 trang 372 6 0 -
7 trang 310 0 0
-
15 trang 276 2 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
5 trang 271 1 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên Phước
8 trang 250 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
1 trang 249 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
3 trang 244 0 0 -
11 trang 226 0 0