Danh mục

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản, Châu Đức

Số trang: 4      Loại file: doc      Dung lượng: 104.00 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

“Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản, Châu Đức” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản, Châu Đức UBND HUYỆN CHÂU ĐỨCTRƯỜNG THCS VÕ TRƯỜNG TOẢN. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn: NGỮ VĂN 9 - Thời gian: 90 phútA / MA TRẬN ĐỀ: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao CộngNLĐGI. Đọc hiểu1. Ngữ liệu - Xác định - Hiểu được ý - Trình bàyđọc hiểu: được phương nghĩa, vai trò, ngắn gọn suyĐoạn trích châm hội tác dụng của từ nghĩ về mộtngoài chương thoại không ngữ, hình ảnh vấn đề đượctrình học. được tuân xuất hiện trong gợi ra từ văn văn bản. bản, đoạn văn, thủ.2. Các văn - Hiểu được đề đoạn thơ. (từ - Nhận biết khoá, chi tiết,bản: thành ngữ tài, chủ đề của- Lục Vân văn bản; hình ảnh…) liên quan đếnTiên cứu Kiều các phương - Hiểu được nộiNguyệt Nga; châm hội dung thành- Chuyện ngữ. thoại đã họcngười con gái - Hiểu đượcNam Xương. vai trò các3. Tiếng Việt: phương châm- Các phương hội thoại để sửchâm hội dụng trongthoại. giao tiếpSố câu 2 1 3Số điểm 2.0 1.0 3.0 điểmTỉ lệ 20% 10% 30%II. Tạo lậpvăn bản1. Viết đoạn - Trình bàyvăn ngắn cảm nhận qua hình ảnh thơ, đoạn thơ .2. Xây dựng - Xây dựng bàibài văn tự sự văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và miêu tả nội tâm.Số câu 1 1 2Số điểm 2.0 5.0 7.0 điểm 1Tỉ lệ 20% 50% 70%Tổng số 1 1 1 1 5câu/số điểm 2.0 1.0 2.0 5.0 10.0toàn bài điểmTỉ lệ % điểm 20% 10% 20% 50% 100%toàn bài B/ NỘI DUNG ĐỀ:I. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: (3,0 điểm)Đọc truyện sau và trả lời các câu hỏi: AI TÌM RA CHÂU MĨ? Trong giờ Địa lí, thầy giáo gọi bạn A lên bảng chỉ bản đồ:– Em hãy chỉ đâu là Châu Mĩ– Thưa thầy đây ạ! – Bạn A chỉ trên bản đồ.– Tốt lắm! Mời em về chỗ. Bây giờ thầy mời bạn B hãy cho thầy biết người có công tìm rachâu Mĩ là ai?Bạn B nhanh nhảu:- Bạn A là người có công tìm ra châu Mĩ. (Christopher Columbus- người đưa Châu Mĩ đến với nhân loại)Câu 1: (1.0 điểm) Trong truyện trên, câu trả lời của bạn B đã vi phạm những phương châmhội thoại nào?Câu 2: (1.0 điểm) Nếu tuân thủ phương châm hội thoại thì bạn B phải trả lời thầy giáo nhưthế nào? (Em hãy viết lại câu trả lời hoàn chỉnh)Câu 3: (1.0 điểm) Câu thành ngữ nào sau đây có nội dung liên quan đến một phương châmhội thoại bị vi phạm trong truyện trên: Ông nói gà, bà nói vịt; Ăn ốc nói mò; dây cà ra dâymuống? Giải thích ngắn gọn nội ý nội dung câu thành ngữ em vừa chọn?II. TẠO LẬP VĂN BẢN: (7,0 điểm)Câu 1: (2.0 điểm) Trong phần cuối đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” có nhữngcâu thơ: Vân Tiên nghe nói liền cười: “Làm ơn há dễ trông người trả ơn. Nay đà rõ đặng nguồn cơn, Nào ai tính thiệt so hơn làm gì. Nhớ câu kiến nghĩa bất vi, Làm người thế ấy cũng phi anh hùng.” (Trích Truyện Lục Vân Tiên – Nguyễn Đình ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: