Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Kon Rẫy
Số trang: 3
Loại file: doc
Dung lượng: 64.50 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Với “Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Kon Rẫy” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Kon RẫyTRƯỜNG PTDTNT KON RẪY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I. NĂM HỌC 2022-2023 TỔ: Các môn học lựa chọn MÔN: SINH HỌC 12 Thời gian: 45 phút (không tính thời gian giao đề) MÃ ĐỀ 122 Họ, tên học sinh:..................................................................... Lớp: .................. Điểm: ........ Câu 1: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen PLĐL và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBB cho đời con có tối đa là A. 3 loại KG và 2 loại KH. B. 2 loại KG và 6 loại KH. C. 9 loại KG và 4 loại KH. D. 6 loại KG và 2 loại KH. Câu 2: Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng A. rARN của gen được tạo ra. B. mARN của gen được tạo ra. C. tARN của gen được tạo ra. D. sản phẩm của gen được tạo ra. Câu 3: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có AB KG ab là A. AB = ab = 35% và Ab = aB = 15%. B. AB = ab = 15% và Ab = aB = 35%. C. AB = ab = 30% và Ab = aB = 70%. D. AB = ab = 70% và Ab = aB = 30%. Câu 4: Những dạng đột biến điểm làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen là A. thêm và thay 1 cặp nuclêôtit. B. mất và thay 1 cặp nuleotit. C. thay thế cặp 1 nuclêôtit. D. mất và thêm 1 cặp nuclêôtit. Câu 5: Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể A. tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau. B. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng. C. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. D. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các loại nuclêôtit. Câu 6: Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba triplet trên ADN là A. 5’UAX3’. B. 3’AUG5’. C. 3’TAX5’. D. 5’AUG3’. Câu 7: Một gen ở một loài vi khuẩn có 2200 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại X chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại T của gen là A. 322. B. 660. C. 644. D. 440. Câu 8: Hội chứng nào dưới đây ở người là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể số 21? A. Ung thư máu. B. Đao. C. Tớcnơ. D. Claiphentơ. Câu 9: Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng A. các loài sinh vật đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. B. nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 loại axit amin. C. các bộ ba nằm nối tiếp nhau trên gen mà không gối lên nhau. D. một bộ ba mã hóa cho nhiều loại axit amin. Câu 10: Trong quá trình dịch mã, poly riboxom có ý nghĩa A. làm tăng hiệu suất tổng hợp ADN trong tế bào. Trang 1/3 - Mã đề 122 B. làm giảm hiệu suất tổng hợp protein trong tế bào. C. làm tăng hiệu suất tổng hợp ARN trong tế bào. D. làm tăng hiệu suất tổng hợp protein trong tế bào.Câu 11: Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm 1 liên kết hiđrô. Gen này bịđột biến thuộc dạng A. mất 1 cặp G-X. B. thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. C. thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T. D. mất 1 cặp A-T.Câu 12: Một gen qui định một tính trạng, gen trội trội hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây tạo rađời con có nhiều kiểu gen và kiểu hình nhất ? A. AaBBDd x aaBbDd. B. AaBbDD x AaBbdd. C. AaBbDd x AaBbDd. D. AabbDd x aaBbDd.Câu 13: Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài thường bằng A. số NST trong bộ lưỡng bội của loài. B. số giao tử của loài. C. số NST trong bộ đơn bội của loài. D. số tính trạng của loài.Câu 14: Thể đa bội lẻ A. hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. B. có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 3n. C. có lượng ADN nhiều gấp ba lần so với thể lưỡng bội. D. có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n+1.Câu 15: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 1 trắng? A. Aa x aa. B. Aa x Aa. C. aa x aa. D. AA x aa.Câu 16: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen có hai alen nằm trên vùng không tươngđồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định; alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alena quy định mắt trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây chođời con có tỉ lệ 100% ruồi mắt đỏ? A. XaXa × XAY. B. XAXA × XaY. C. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Kon RẫyTRƯỜNG PTDTNT KON RẪY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I. NĂM HỌC 2022-2023 TỔ: Các môn học lựa chọn MÔN: SINH HỌC 12 Thời gian: 45 phút (không tính thời gian giao đề) MÃ ĐỀ 122 Họ, tên học sinh:..................................................................... Lớp: .................. Điểm: ........ Câu 1: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen PLĐL và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBB cho đời con có tối đa là A. 3 loại KG và 2 loại KH. B. 2 loại KG và 6 loại KH. C. 9 loại KG và 4 loại KH. D. 6 loại KG và 2 loại KH. Câu 2: Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng A. rARN của gen được tạo ra. B. mARN của gen được tạo ra. C. tARN của gen được tạo ra. D. sản phẩm của gen được tạo ra. Câu 3: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có AB KG ab là A. AB = ab = 35% và Ab = aB = 15%. B. AB = ab = 15% và Ab = aB = 35%. C. AB = ab = 30% và Ab = aB = 70%. D. AB = ab = 70% và Ab = aB = 30%. Câu 4: Những dạng đột biến điểm làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen là A. thêm và thay 1 cặp nuclêôtit. B. mất và thay 1 cặp nuleotit. C. thay thế cặp 1 nuclêôtit. D. mất và thêm 1 cặp nuclêôtit. Câu 5: Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể A. tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau. B. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng. C. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. D. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các loại nuclêôtit. Câu 6: Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba triplet trên ADN là A. 5’UAX3’. B. 3’AUG5’. C. 3’TAX5’. D. 5’AUG3’. Câu 7: Một gen ở một loài vi khuẩn có 2200 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại X chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại T của gen là A. 322. B. 660. C. 644. D. 440. Câu 8: Hội chứng nào dưới đây ở người là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể số 21? A. Ung thư máu. B. Đao. C. Tớcnơ. D. Claiphentơ. Câu 9: Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng A. các loài sinh vật đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. B. nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 loại axit amin. C. các bộ ba nằm nối tiếp nhau trên gen mà không gối lên nhau. D. một bộ ba mã hóa cho nhiều loại axit amin. Câu 10: Trong quá trình dịch mã, poly riboxom có ý nghĩa A. làm tăng hiệu suất tổng hợp ADN trong tế bào. Trang 1/3 - Mã đề 122 B. làm giảm hiệu suất tổng hợp protein trong tế bào. C. làm tăng hiệu suất tổng hợp ARN trong tế bào. D. làm tăng hiệu suất tổng hợp protein trong tế bào.Câu 11: Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm 1 liên kết hiđrô. Gen này bịđột biến thuộc dạng A. mất 1 cặp G-X. B. thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. C. thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T. D. mất 1 cặp A-T.Câu 12: Một gen qui định một tính trạng, gen trội trội hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây tạo rađời con có nhiều kiểu gen và kiểu hình nhất ? A. AaBBDd x aaBbDd. B. AaBbDD x AaBbdd. C. AaBbDd x AaBbDd. D. AabbDd x aaBbDd.Câu 13: Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài thường bằng A. số NST trong bộ lưỡng bội của loài. B. số giao tử của loài. C. số NST trong bộ đơn bội của loài. D. số tính trạng của loài.Câu 14: Thể đa bội lẻ A. hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. B. có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 3n. C. có lượng ADN nhiều gấp ba lần so với thể lưỡng bội. D. có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n+1.Câu 15: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 1 trắng? A. Aa x aa. B. Aa x Aa. C. aa x aa. D. AA x aa.Câu 16: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen có hai alen nằm trên vùng không tươngđồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định; alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alena quy định mắt trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây chođời con có tỉ lệ 100% ruồi mắt đỏ? A. XaXa × XAY. B. XAXA × XaY. C. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi giữa học kì 1 Đề thi giữa học kì 1 lớp 12 Đề thi giữa học kì 1 năm 2023 Đề thi giữa HK1 Sinh học lớp 12 Bài tập Sinh học lớp 12 Mã di truyền Điều hòa hoạt động genGợi ý tài liệu liên quan:
-
3 trang 1547 24 0
-
8 trang 359 0 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Tân Thắng, An Lão
4 trang 346 6 0 -
8 trang 304 0 0
-
7 trang 296 0 0
-
Đề cương giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Bắc Thăng Long
9 trang 290 0 0 -
15 trang 268 2 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên Phước
8 trang 245 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
3 trang 238 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
5 trang 238 1 0