Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Lê Tân
Số trang: 3
Loại file: doc
Dung lượng: 52.00 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Lê Tân” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải toán trước kì thi nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Lê Tân SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. Năm học 2022-2023 TRƯỜNG THPT NGÔ LÊ TÂN MÔN SINH HỌC 12 Thời gian làm bài: 45 phút; ĐỀ CHÍNH THỨCHọ, tên :..................................................................... Lớp: ............................. Mã đề thi 157 PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 7 điểm) Câu 1: Phương pháp xác định tần số hoán vị gen chủ yếu là A. phân tích giống lai. B. lai thuận, nghịch. C. lai phân tích. D. lai ngược. Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tần số hoán vị gen ? A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. B. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%. C. Các gen nằm càng gần trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao. D. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%. Câu 3: Hậu quả của đột biến mất đoạn lớn NST là A. làm giảm sức sống hoặc gây chết. B. làm giảm cường độ biểu hiện của tính trạng. C. làm tăng cường độ biểu hiện của tính trạng. D. ít ảnh hưởng tới sức sống của cơ thể. Câu 4: Trong sự di truyền qua tế bào chất (di truyền ngoài nhân) thì vai trò của bố, mẹ như thế nào? A. Vai trò của bố lớn hơn vai trò của mẹ đối với sự di truyền tính trạng. B. Vai trò của bố và mẹ là khác nhau đối với sự di truyền tính trạng. C. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng. D. Vai trò của bố và mẹ là như nhau đối với sự di truyền tính trạng. Câu 5: Cơ chế phát sinh các giao tử (n – 1) và (n + 1) là do A. thoi vô sắc không được hình thành. B. 1 cặp NST tương đồng không phân li ở kì sau của giảm phân. C. cặp NST tương đồng không xếp song song ở kì giữa I của giảm phân. D. 1 cặp NST tương đồng không được nhân đôi. Câu 6: Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là A. Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu. B. Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, có một ADN giống với ADN mẹ còn ADN kia có cấu trúc đã thay đổi. C. Sự nhân đôi xảy ra trên 2 mạch của ADN trên hai hướng ngược chiều nhau. D. Trong 2 ADN mới, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp. Câu 7: Cấu trúc của NST sinh vật nhân thực có các mức xoắn theo trật tự A. phân tử ADN→ nuclêôxôm→ sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit. B. phân tử ADN→ nuclêôxôm→ sợi nhiễm sắc→ sợi cơ bản→ crômatit. C. phân tử ADN→ sợi cơ bản→ nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → crômatit. D. phân tử ADN→ sợi cơ bản→ sợi nhiễm sắc→ nuclêôxôm→ crômatit. Câu 8: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của mã di truyền? A. Tính thoái hoá. B. tính đặc hiệu. C. Tính bán bảo tồn. D. Tính phổ biến. Câu 9: P thuần chủng khác nhau về những cặp gen tương ứng giao phối với nhau được F1. F1 giao phối với nhau cho F2. Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó hai loại gen trội khi đứng riêng đều xác định cùng một kiểu hình, cho F2 có tỉ lệ kiểu hình là: A. 9 : 6 : 1. B. 9 : 3 : 4. C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 9 : 7. Trang 1/3 - Mã đề thi 157Câu 10: Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn? A. Làm giảm nguồn biến dị tổ hợp. B. Tổ hợp các gen có lợi về cùng NST. C. Tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập. D. Làm giảm kiểu hình trong quần thể.Câu 11: Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác ở trong gen nhưngkhông làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin được tổng hợp. Nguyên nhân là do A. mã di truyền là mã bộ ba. B. mã di truyền có tính đặc hiệu. C. mã di truyền có tính phổ biến. D. mã di truyền có tính thoái hoá.Câu 12: Trong chu kì tế bào, sự nhân đôi của ADN trong nhân diễn ra ở A. pha S của kì trung gian. B. pha M của chu kì tế bào. C. pha G1 của kì trung gian. D. pha G2 của kì trung gian.Câu 13: Thể đột biến là những cơ thể mang đột biến A. gen. B. gen hay đột biến nhiễm sắc thể. C. đã biểu hiện ra kiểu hình. D. nhiễm sắc thể.Câu 14: Để phát hiện ra hiện tượng liên kết hoàn toàn, Moocgan đã A. lai phân tích ruồi đực F1 mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt. B. lai hai dòng ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt. C. cho các con lai F1 của ruồi giấm bố mẹ thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen,cánh cụt giao phối với nhau. D. lai phân tích ruồi cái F1 mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt.Câu 15: Phương pháp nghiên cứu của Menđen gồm các nội dung: 1 – Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai. 2 – Lai các dòng thuần và phân tích các kết quả F1, F2, F3. 3 – Tiến hành thí nghiệm chứng minh. 4 – Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn. A. 4 3 2 1. B. 4 1 2 3. C. 4 2 3 1. D. 4 2 1 3.Câu 16: Điều hoà hoạt động của gen chính là điều hòa: A. điều hoà lượng rARN của gen được tạo ra. B. lượng mARN của gen được tạo ra. C. lượng sản phẩm của gen được tạo ra. D. lượng tARN của gen được tạo ra.Câu 17: Khi môi trường có Lactozơ thì prôtêin ức chế liên kết với: A. Lactozơ B. Vùng P C. vùng O D. Vùng các gen cấu trúc Z,Y,ACâu 18: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào connhờ cơ chế A. dịch mã ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Lê Tân SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. Năm học 2022-2023 TRƯỜNG THPT NGÔ LÊ TÂN MÔN SINH HỌC 12 Thời gian làm bài: 45 phút; ĐỀ CHÍNH THỨCHọ, tên :..................................................................... Lớp: ............................. Mã đề thi 157 PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 7 điểm) Câu 1: Phương pháp xác định tần số hoán vị gen chủ yếu là A. phân tích giống lai. B. lai thuận, nghịch. C. lai phân tích. D. lai ngược. Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tần số hoán vị gen ? A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. B. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%. C. Các gen nằm càng gần trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao. D. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%. Câu 3: Hậu quả của đột biến mất đoạn lớn NST là A. làm giảm sức sống hoặc gây chết. B. làm giảm cường độ biểu hiện của tính trạng. C. làm tăng cường độ biểu hiện của tính trạng. D. ít ảnh hưởng tới sức sống của cơ thể. Câu 4: Trong sự di truyền qua tế bào chất (di truyền ngoài nhân) thì vai trò của bố, mẹ như thế nào? A. Vai trò của bố lớn hơn vai trò của mẹ đối với sự di truyền tính trạng. B. Vai trò của bố và mẹ là khác nhau đối với sự di truyền tính trạng. C. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng. D. Vai trò của bố và mẹ là như nhau đối với sự di truyền tính trạng. Câu 5: Cơ chế phát sinh các giao tử (n – 1) và (n + 1) là do A. thoi vô sắc không được hình thành. B. 1 cặp NST tương đồng không phân li ở kì sau của giảm phân. C. cặp NST tương đồng không xếp song song ở kì giữa I của giảm phân. D. 1 cặp NST tương đồng không được nhân đôi. Câu 6: Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là A. Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu. B. Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, có một ADN giống với ADN mẹ còn ADN kia có cấu trúc đã thay đổi. C. Sự nhân đôi xảy ra trên 2 mạch của ADN trên hai hướng ngược chiều nhau. D. Trong 2 ADN mới, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp. Câu 7: Cấu trúc của NST sinh vật nhân thực có các mức xoắn theo trật tự A. phân tử ADN→ nuclêôxôm→ sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit. B. phân tử ADN→ nuclêôxôm→ sợi nhiễm sắc→ sợi cơ bản→ crômatit. C. phân tử ADN→ sợi cơ bản→ nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → crômatit. D. phân tử ADN→ sợi cơ bản→ sợi nhiễm sắc→ nuclêôxôm→ crômatit. Câu 8: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của mã di truyền? A. Tính thoái hoá. B. tính đặc hiệu. C. Tính bán bảo tồn. D. Tính phổ biến. Câu 9: P thuần chủng khác nhau về những cặp gen tương ứng giao phối với nhau được F1. F1 giao phối với nhau cho F2. Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó hai loại gen trội khi đứng riêng đều xác định cùng một kiểu hình, cho F2 có tỉ lệ kiểu hình là: A. 9 : 6 : 1. B. 9 : 3 : 4. C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 9 : 7. Trang 1/3 - Mã đề thi 157Câu 10: Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn? A. Làm giảm nguồn biến dị tổ hợp. B. Tổ hợp các gen có lợi về cùng NST. C. Tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập. D. Làm giảm kiểu hình trong quần thể.Câu 11: Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác ở trong gen nhưngkhông làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin được tổng hợp. Nguyên nhân là do A. mã di truyền là mã bộ ba. B. mã di truyền có tính đặc hiệu. C. mã di truyền có tính phổ biến. D. mã di truyền có tính thoái hoá.Câu 12: Trong chu kì tế bào, sự nhân đôi của ADN trong nhân diễn ra ở A. pha S của kì trung gian. B. pha M của chu kì tế bào. C. pha G1 của kì trung gian. D. pha G2 của kì trung gian.Câu 13: Thể đột biến là những cơ thể mang đột biến A. gen. B. gen hay đột biến nhiễm sắc thể. C. đã biểu hiện ra kiểu hình. D. nhiễm sắc thể.Câu 14: Để phát hiện ra hiện tượng liên kết hoàn toàn, Moocgan đã A. lai phân tích ruồi đực F1 mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt. B. lai hai dòng ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt. C. cho các con lai F1 của ruồi giấm bố mẹ thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen,cánh cụt giao phối với nhau. D. lai phân tích ruồi cái F1 mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt.Câu 15: Phương pháp nghiên cứu của Menđen gồm các nội dung: 1 – Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai. 2 – Lai các dòng thuần và phân tích các kết quả F1, F2, F3. 3 – Tiến hành thí nghiệm chứng minh. 4 – Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn. A. 4 3 2 1. B. 4 1 2 3. C. 4 2 3 1. D. 4 2 1 3.Câu 16: Điều hoà hoạt động của gen chính là điều hòa: A. điều hoà lượng rARN của gen được tạo ra. B. lượng mARN của gen được tạo ra. C. lượng sản phẩm của gen được tạo ra. D. lượng tARN của gen được tạo ra.Câu 17: Khi môi trường có Lactozơ thì prôtêin ức chế liên kết với: A. Lactozơ B. Vùng P C. vùng O D. Vùng các gen cấu trúc Z,Y,ACâu 18: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào connhờ cơ chế A. dịch mã ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi giữa học kì 1 Đề thi giữa học kì 1 lớp 12 Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh lớp 12 Kiểm tra giữa HK1 môn Sinh lớp 12 Xác định tần số hoán vị gen Cơ chế nhân đôi của ADNGợi ý tài liệu liên quan:
-
3 trang 1564 24 0
-
8 trang 367 0 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Tân Thắng, An Lão
4 trang 361 6 0 -
7 trang 307 0 0
-
15 trang 274 2 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
5 trang 261 1 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên Phước
8 trang 247 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
3 trang 241 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
1 trang 231 0 0 -
11 trang 222 0 0