Danh mục

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 211.58 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI MÔN SINH HỌC 12 - LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu) (Đề có 3 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 102 Câu 1: Trong quá trình phiên mã, ARN-polimeraza sẽ tương tác với vùng nào để làm gen tháo xoắn? A. Vùng khởi động. B. Vùng mã hoá. C. Vùng kết thúc. D. Vùng vận hành. Câu 2: Nội dung phân biệt đúng về đột biến gen với thể đột biến là A. đột biến gen là những biến đổi trong gen; thể đột biến là những cá thể đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. B. đột biến là những biến đổi vật chất di truyền; thể đột biến là những cá thể đã biểu hiện ra kiểu hình. C. đột biến là những biến đổi trong gen; thể đột biến là cơ thể có dị dạng biểu hiện bên ngoài D. đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền; thể đột biến là biến đổi do môi trường tác động. Câu 3: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử A. prôtêin. B. ARN. C. ADN. D. ADN và ARN.Câu 4: Thành phần nào sau đây KHÔNG thuộc cấu trúc Operon Lac ở vi khuẩn E.coli? A. Vùng vận hành (O). B. Gen điều hòa (R). C. Cụm gen cấu trúc (Z,Y,A). D. Vùng khởi động (P) của cụm gen cấu trúc. Câu 5: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 1 nhiễm sắc thể trên 1 cặp tương đồng được gọi là A. thể ba kép. B. thể ba. C. thể tứ bội D. thể bốn. Câu 6: Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới A. một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể. B. một, một số hoặc toàn bộ các cặp NST. C. một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể. D. một số cặp nhiễm sắc thể. Câu 7: Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc? A. Thêm một cặp nuclêôtit. B. Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit. C. Mất một cặp nuclêôtit. D. Thay thế một cặp nuclêôtit Câu 8: Tương ứng với triplet 3’ATG 5’ trên ADN sẽ là bộ ba mã hoá (codon) nào dưới đây? A. 3’TAX 5’ B. 5’TAX3’ C. 5’UAX3’. D. 3’ UAX 5’ Câu 9: có mấy loại ARN tham gia vào quá trình dịch mã? A. 1. B. 2. C. 3 D. 4. Câu 10: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử A. prôtêin. B. mARN và prôtêin. C. ADN. D. mARN. Câu 11: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỉ lệ A/G = 2/3. Gen này bị đột biến mất một cặp nuclêôtit do đó giảm đi 3 liên kết hiđrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là: Trang 1/3 - Mã đề 102 A. A = T = 600; G = X = 899. B. A = T = 900; G = X = 599. C. A = T = 599; G = X = 900. D. A = T = 600; G = X = 900. Câu 12: cho biết các chữ in hoa là alen trội, chữ thường là alen lặn, trội lặn hoàn toàn. Mỗi gen quy định một tính trạng, thực hiện phép lai P: AaBbCcDd x AabbCcDd. Tỉ lệ kiểu hình không giống bố, mẹ là bao nhiêu? A. 3/64. B. 37/64. C. 33/64. D. 31/64 Câu 13: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn? A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch. B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’. C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’. D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’. Câu 14: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là A. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin. B. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin. C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền. D. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA. Câu 15: Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng? A. Đột biến gen. B. Đột biến lệch bội. C. Mất đoạn nhỏ. D. Chuyển đoạn nhỏ. Câu 16: Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là A. 2040 B. 3000 C. 1800 D. 2400 Câu 17: Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu trúc ABGEDCH. Dạng đột biến này A. được sử dụng để chuyển gen từ loài này sang loài khác. B. không làm thay đổi hình thái của NST. C. thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản. D. không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST. Câu 18: Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng A. chuyển đoạn nhiễm sắc thể. B. đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. mất đoạn nhiễm sắc thể. Câu 19: Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là A. một số cặp nhiễm sắc thể (NST) tự nhân đôi nhưng không phân li. B. tất cả các cặp nhiễm sắc thể (NST) tự nhân đôi nhưng không phân li. C. tất cả các cặp nhiễm sắc thể (NST) tự nhân đôi nhưng có một số cặp NST không phân li. D. một cặp nhiễm sắc thể (NST) tự nhân đôi nhưng không phân li.Câu 20: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể ba là A. 11. B. 24. C ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: