Danh mục

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, BR-VT

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 345.53 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, BR-VT’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, BR-VT SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TỈNH BRVT ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I SINH HỌC 12TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi: 209 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: .............................Câu 1: (TH): Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi làpoliribôxôm giúp A. tổng hợp các prôtêin cùng loại. B. tổng hợp được nhiều loại prôtêin. C. tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. D. điều hoà sự tổng hợp prôtêin.Câu 2: (TH): Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp: A. bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai. B. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường. C. số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn. D. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.Câu 3: (NB) : Mã di truyền có tính phổ biến, tức là A. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền B. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin D. một bô ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit aminCâu 4: (TH): Các dạng đột biến gen làm xê dịch khung đọc mã di truyền bao gồm: A. cả ba dạng mất, thêm và thay thế 1 cặp nu. B. mất 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nu. C. thay thế 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nu. D. thay thế 1 cặp nuclêôtit và mất 1 cặp nu.Câu 5: (NB) : Thực chất của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là sự A. làm thay đổi vị trí và số lượng gen NST. B. sắp xếp lại các khối gen trên và giữa các NST. C. làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST. D. sắp xếp lại những khối gen trên nhiễm sắc thể.Câu 6: (TH): Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là A. 12. B. 23. C. 24. D. 25.Câu 7: (NB) : Không thuộc thành phần của một opêron nhưng có vai trò quyết định hoạt động củaopêron là A. vùng vận hành. B. gen cấu trúc. C. vùng mã hóa. D. gen điều hòa.Câu 8: (NB) : Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của A. mARN. B. tARN. C. mạch mã gốc. D. mạch mã hoá.Câu 9: (NB) : Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử A. ADN và ARN B. ADN C. ARN D. prôtêinCâu 10: (VDC): Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn đượcF2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dàichiếm tỉ lệ A. 2/3. B. 1/3. C. 1/4. D. 3/4.Câu 11: (TH): Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổnghợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn? A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’. B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’. C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’. D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.Câu 12: (NB) : Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào A. tác động của các tác nhân gây đột biến. B. môi trường và tổ hợp gen mang đột biến. C. tổ hợp gen mang đột biến. D. điều kiện môi trường sống của thể đột biến.Câu 13: (TH): Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E. coli là: A. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A B. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ C. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ D. 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, ACâu 14: (NB) : Mã di truyền là: Trang 1/3 - Mã đề thi 209 A. mã bộ một, tức là cứ một nuclêôtit xác định B. mã bộ bốn, tức là cứ bốn nuclêôtit xác định một loại axit amin. một loại axit amin. C. mã bộ hai, tức là cứ hai nuclêôtit xác định một D. mã bộ ba, tức là cứ ba n ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: