Danh mục

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 321.28 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng NamSỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 – NĂM HỌC 2024 - 2025TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI MÔN SINH HỌC 12 - LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 18 câu)(Đề có 3 trang)Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 106Phần I: Trắc nghiệm lựa chọn phương án đúng nhất.Câu 1: Mối quan hệ giữa gene và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ: A. Gene (DNA) → mRNA → tRNA → Polypeptide → Tính trạng. B. Gene (DNA) → mRNA → tRNA → Protein → Tính trạng. C. Gene (DNA) → mRNA → Polypeptide → Protein → Tính trạng. D. Gene (DNA) → tRNA → Polypeptide → Protein → Tính trạng.Câu 2: Cấu trúc siêu hiển vi của NST gồm DNA và protein histon được xoắn lần lượt theo các cấp độ: A. DNA + histon → nucleosome → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → sợi chromatid → NST B. DNA + histon → sợi cơ bản → nucleosome → sợi nhiễm sắc → sợi chromatid → NST. C. DNA + histon → nucleosome → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → sợi chromatid → NST. D. DNA + histon → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → nucleosome → sợi chromatid → NST.Câu 3: Đâu là điểm khác nhau giữa DNA ở tế bào nhân sơ và DNA trong nhân ở tế bào nhân thực? A. DNA ở tế bào nhân sơ có dạng vòng còn DNA trong nhân ở tế bào nhân thực không có dạng vòng. B. DNA ở tế bào nhân sơ chỉ có một chuỗi polynucleotide còn DNA trong nhân ở tế bào nhân thực gồmhai chuỗi polynucleotide. C. Đơn phân của DNA trong nhân ở tế bào nhân thực là A, T, G, C còn đơn phân của DNA ở tế bào nhânsơ là A, U, G, A. D. Các base nitrogenous giữa hai mạch của DNA trong nhân ở tế bào nhân thực liên kết theo nguyên tắcbổ sung.Câu 4: Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là A. ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ. B. siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu. C. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ. D. Claiphentơ, máu khó đông, Đao.Câu 5: Hình vẽ dưới đây mô tả bộ NST trong một tế bào sinh dưỡng của một thể đột biến. Đây là dạng độtbiến thể A. ba nhiễm. B. bốn nhiễm. C. không nhiễm. D. một nhiễm.Câu 6: Điều hòa biểu hiện của gene chính là điều hòa lượng A. enzyme tạo ra để tham gia tổng hợp protein. B. ATP cần thiết cho quá trình tổng hợp protein. C. mRNA, tRNA, rRNA tạo ra để tham gia tổng hợp protein. D. sản phẩm của gene đó được tạo ra.Câu 7: Dạng đột biến cấu trúc NST chắc chắn dẫn đến làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là A. mất đoạn. B. chuyển đoạn. C. lặp đoạn. D. đảo đoạn. Trang 1/4 - Mã đề 106Câu 8: Quá trình tái bản của DNA có thể tóm tắt gồm các bước sau: 1. Tổng hợp các mạch DNA mới. 2. Hai phân tử DNA con xoắn lại. 3. Tháo xoắn phân tử DNA. A. 1,2,3. B. 3,1,2. C. 3,2,1. D. 1,3,2.Câu 9: Quá trình …(1)… là quá trình tổng hợp DNA dựa trên mạch khuôn là RNA. Quá trình này thườnggặp ở một số loại virus có vật chất di truyền là …(2). Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là: A. 1 – phiên mã, 2 – DNA. B. 1 – phiên mã ngược, 2 – RNA. C. 1 – phiên mã, 2 – RNA. D. 1 – phiên mã ngược, 2 – DNA.Câu 10: Phân tử DNA có chức năng gì? A. Lưu trữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền. B. Cấu trúc nên tính trạng trên cơ thể sinh vật. C. Cấu trúc nên màng tế bào, các bào quan. D. Cấu trúc nên enzyme, hormone và kháng thể.Câu 11: Trong đột biến gene thì đột biến điểm là loại đột biến liên quan đến biến đổi mấy cặp nucleotitde? A. Một cặp nucleotitde. B. Một số cặp nucleotitde. C. Hai cặp nucleotitde. D. Ba cặp nucleotitde.Câu 12: Trong mã di truyền, các bộ ba UUA, UUG, CUU, CUC, CUA, CUG cùng tổng hợp nên amino acidLeucine. Đây là biểu hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền? A. Tính phổ biến B. Tính đặc thù C. Tính đặc hiệu D. Tính thoái hóaCâu 13: Quá trình dịch mã kết thúc khi A. Ribosome tiếp xúc với một trong các bộ ba: UAA, AUG, UGA. B. Ribosome tiếp xúc với một trong các bộ ba: UAG, UAA, UGA. C. Ribosome gắn amino acid Methionine vào vị trí cuối cùng của chuỗi polypeptide. D. Ribosome di chuyển đến bộ ba AUG trên mRNA.Câu 14: Trong quá trình dịch mã, giai đoạn tạo nên phức hệ amino acid -tRNA (aa-tRNA) là giai đoạn A. mở đầu chuỗi polypeptide. B. kéo dài chuỗi polypeptide. C. hoạt hóa amino acid . D. kết thúc chuỗi polypeptide.Câu 15: Dạng đột biến điểm nào sau đây không làm thay đổi số liên kết hydrogen của gene? A. Thay cặp A - T bằng cặp G -C B. Thêm cặp G -C C. Mất cặp A - T. D. Thay cặp G - C bằng cặp C – G.Câu 16: DNA mạch kép, số nucleotide loại A luôn bằng số nucleotide loại T là do đâu? A. Hai mạch của DNA xoắn kép và A với T có khối lượng bằng nhau. B. Hai mạch của DNA xoắn kép và A với T là 2 loại base lớn. C. Hai mạch của DNA xoắn kép và A chỉ liên kết với T, T chỉ liên kết với A. D. DNA nằm ở vùng nhân hoặc nằm ở trong nhân tế bào.Câu 17: Trong quá trình phiên mã, nguyên tắc bổ sung thể hiện ở nội dung nào sau đây? A. T của môi trường sẽ kết cặp với A trên mạch gốc của gen. B. U của môi trường sẽ kết cặp với A trên mạch bổ sung của gen. C. T của môi trường sẽ kết cặp với A trên mạch bổ sung của gen. D. U của môi trường sẽ kết cặp với A trên mạch gốc của gen. Trang 2/4 - Mã đề 106Câu 18: Hình vẽ mô tả cấu trúc của gene không có ở sinh vật nào? ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: