Danh mục

Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Ngô Gia Tự

Số trang: 16      Loại file: pdf      Dung lượng: 518.88 KB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Ngô Gia Tự bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Ngô Gia TựPHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN VẬT LÍ 6 Năm học: 2020 – 2021 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nhận biết được: - Dụng cụ đo độ dài, khối lượng, thể tích chất lỏng. - Giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất cửa các dụng cụ đo. - Phương, chiều của trọng lực. - Khái niệm khối lượng. - Kết quả tác dụng của lực 2. Kĩ năng: - Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước. - Xác định được trọng lượng của một vật khi biết khối lượng. - Lấy được ví dụ về hai lực cân bằng. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận… khi làm bài kiểm tra. II. Ma trận đề: Cấp độ nhận thứcc Nhận biết Vận dụng Vận dụng Nội dung Hiểu (30%) Tổng (40%) (20%) cao (10%) TN TL TN TL TN TL TN TLĐo chiều dài. Đo 2 2 2 6thể tích chất lỏng (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (1,5đ)Đo thể tích vật rắn 2 1 1 4không thấm nước (0,5đ) (0,25đ) (1đ) (1,75 đ)Khối lượng. Đo 2 1 3khối lượng (0,5đ) (0,25đ) (0,75đ)Lực. Hai lực cân 2 1 3 6bằng. Kết quả tác (0,5đ) (2đ) (0,75đ) (3,25đ)dụng của lựcTrọng lực. Trọng 1 1 2 4lượng (2đ) (0,25đ) (0,5đ) (2,75đ) 14 câu 5 câu 3 câu 1 câu 23 câu Tổng (4 điểm) (3 điểm) (2 điểm) (1 điểm) (10 điểm)PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I VẬT LÝ 6 ĐỀ 1 Năm học: 2020 – 2021 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi gồm 2 trang)I. Trắc nghiệm (5 điểm) Ghi vào bài làm chữ cái đứng trước những đáp án đúngCâu 1. Đơn vị đo độ dài là:A. mét (m) B. đềximét vuông (dm2) C. kilôgam (kg) D. mét khối (cm3)Câu 2. Khi ta đẩy xe cho lò xo nén lại, thì thông qua xe, tay ta đã tác dụng lên lò xo một:A. Lực nén B. Lực kéo C. Lực ép D. Lực hútCâu 3. Chọn câu trả lời đúng. Khi đá bóng, cầu thủ đá vào trái bóng. Khi lực mà bàn chân tác dụngvào quả bóng làm cho quả bóng:A. Vừa biến dạng, vừa biến đổi chuyển động B. Biến dạngC. Biến đổi chuyển động D. Không thay đổiCâu 4. Dụng cụ dùng để đo khối lượng của một vật là:A. Thước dây B. Bình chứa C. Cân D. Thước kẻCâu 5. Chọn câu trả lời đúng. 1 tấn bằng:A. 1000000kg B. 1000 yến C. 100000g D. 10 tạCâu 6. Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt trên một vật và có:A. Độ lớn như nhau khác phương và cùng chiềuB. Độ lớn như nhau cùng phương và cùng chiềuC. Độ lớn như nhau, cùng phương và ngược chiềuD. Độ lớn như nhau khác phương và khác chiềuCâu 7. Lực tác dụng vào một vật làm cho vậtA. có thể bị biến đổi chuyển động hoặc biến dạng, cả hai kết quả có thể cùng xảy ra.B. có thể bị biến đổi chuyển động hoặc biến dạng.C. chỉ bị biến đổi chuyển động.D. chỉ bị biến dạng.Câu 8. Chọn phát biểu sai dưới đây. Để đo thể tích của một vật rắn không thấm nước và chìm trong nước, ta có thểA. đo kích thước vật rắn rồi tính thể tích. B. đo bằng bình chia độ.C. đo bằng bình tràn và bình chia độ. D. đo bằng cân.Câu 9. Độ chia nhỏ nhất của thước là:A. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp của thước B. 1milimét (1mm)C. Độ dài giữa hai vạch chia bất kì của thước D. Độ dài lớn nhất ghi trên thước.Câu 10. Các thước nào sau đây thích hợp để đo chiều dài của cuốn sách giáo khoa vật lý lớp 6?A. Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mmB. Thước thẳng có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mmC. Thước thẳng có GHĐ 10cm và ĐCNN 1mmD. Thước thẳng có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mmCâu 11. Cho các bước đo độ dài gồm:(1) Đặt thước đo và mắt nhìn đũng cách.(2) Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.(3) Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định.Thứ tự đúng các bước thực hiện để đo độ dài làA. (2), (1), (3). B. (3), (2), (1).C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (1).Câu 12. Nguyên nhân gây ra kết quả sai trong khi đo là:A. Đặt thước không song song và cách xa vật đo.B. Đặt mắt nhìn lệch.C. Một đầu của vật không đặt đúng vach chia của thước.D. Cả ba nguyên nhân trên.Câu 13. Dụng cụ dùng để đo thể tích rắn không thấm nước là:A. Thước kẻ B. Bình tràn C. Cân D. Bình chứaCâu 14. Thả một quả cân vào trong bình chia độ thì thấy mực chất lỏng trước và sau khi thả quả cânnhư ở hình bên. Thể tích của quả cân này là A. 50 ml. B. 25 ml. C. 200 ml. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: