Danh mục

Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Ngô Sĩ Liên, Bắc Giang (Ban cơ bản)

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 443.36 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Ngô Sĩ Liên, Bắc Giang (Ban cơ bản)” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải toán trước kì thi nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Ngô Sĩ Liên, Bắc Giang (Ban cơ bản) SỞ GD& ĐT BẮC GIANG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Vật Lí (Đề thi gồm 03 trang) Dành cho lớp 10 cơ bản Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề: 101 Họ và tên học sinh: .............................................................................................Lớp..................... Điểm Nhận xét Trắc nghiệm:……………………….. Tự luận:…………………………….. Tổng điểm bài thi:………………….. (Học sinh làm bài trực tiếp vào đề kiểm tra)I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm, 20 câu): (Tô phương án đúng trong phần trả lời) 1 1Câu 1. Một người đi xe đạp trên đoạn đường đầu với tốc độ trung bình 10 km/h; đoạn đường giữa 3 3 1với tốc độ trung bình 20 km/h và đoạn đường cuối với tốc độ trung bình 10 km/h. Tốc độ trung bình 3của người đi xe đạp trên cả quãng đường là A. 12 km/h. B. 13,3 km/h. C. 17 km/h. D. 15 km/h.Câu 2. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian cho biết sự phụ thuộc của các đại lượng nào với nhau? A. Độ dịch chuyển và thời gian. B. Độ dịch chuyển và vận tốc. C. Quãng đường và thời gian. D. Quãng đường Câu 3. Độ dịch chuyển là A. khoảng cách mà vật di chuyển theo một hướng xác định. B. tỉ số giữa quãng đường và thời gian di chuyển. C. độ dài quãng đường vật di chuyển. D. khoảng cách giữa vị trí xuất phát và vị trí kết thúc quá trình di chuyển.Câu 4. Một vận động viên đã chạy 15 km trong thời gian là 42 phút 30 giây. Tốc độ trung bình của vậnđộng viên đó là A. 5,88 km/h. B. 4,58 km/h. C. 5,88 m/s. D. 4,58 m/s. Câu 5. Tốc độ trung bình là A. đại lượng đặc trưng cho độ nhanh, chậm của chuyển động. B. cho biết hướng của chuyển động. C. đại lượng được đo bằng thương số của độ dịch chuyển và thời gian dịch chuyển. D. cho biết tốc độ của chuyển động tại một thời điểm. Câu 6. Đối tượng nghiên cứu của Vật lí học là A. các công thức, phương trình, hàm số của toán học. B. chất, năng lượng và mối quan hệ giữa chúng. C. các tế bào, sinh vật. D. các phản ứng hóa học.Câu 7. Một người lái ô tô đi thẳng 6 km theo hướng Tây, sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng Nam 4 kmrồi quay sang hướng Đông đi 3 km. Quãng đường đi được và độ dịch chuyển của ô tô lần lượt là A. 13 km; 5km. B. 13 km; 13 km. C. 4 km; 7 km. D. 7 km; 13km. Câu 8. Đại lượng cho biết sự thay đổi của vận tốc là đại lượng nào trong các đại lượng sau? A. Độ dịch chuyển. B. Vận tốc. C. Gia tốc. D. Quãng đường.Mã đề 101 Trang 1/3Câu 9. Khi đo chiều dài của chiếc bàn học, một học sinh viết được kết quả:  118  2 (cm). Sai số tỉđối của phép đo đó bằng A. 8%. B. 1,2%. C. 1,7%. D. 5,9%. Câu 10. Khi nào quãng đường và độ dịch chuyển của một vật chuyển động có cùng độ lớn? A. Khi vật chuyển động trên một đường thẳng. B. Khi vật chuyển động trên một đường thẳng và đổi chiều chuyển động. C. Khi vật chuyển động trên một đường thẳng và không đổi chiều. D. Khi vật chuyển động vừa đúng một đường tròn. Câu 11. Sai số hệ thống là A. sai số do con người tính toán sai. B. sai số có giá trị không đổi trong các lần đo, được tiến hành bằng cùng dụng cụ và phương pháp đo. C. kết quả của những thay đổi trong các lần đo do các điều kiện thay đổi ngẫu nhiên (thời tiết, độ ẩm,thiết bị, …) gây ra. D. tỉ số tính ra phần trăm của sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng cần đo.Câu 12. Sáng chế vật lí nào sau đây gắn liền với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất? A. Sáng chế ra máy hơi nước. B. Sáng chế ra robot. C. Sáng chế ra vật liệu bán dẫn. D. Sáng chế ra máy phát điện. Câu 13. Kết quả của một phép đo được viết như thế nào? A. A  A  A B. A  A  A C. A  A  A ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: