Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Trần Văn Dư, Quảng Nam
Số trang: 6
Loại file: docx
Dung lượng: 26.40 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Trần Văn Dư, Quảng Nam” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Trần Văn Dư, Quảng Nam TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN DƯ ĐỀ KIỂM TỔ SỬ - ĐỊA -CÔNG DÂN TRA MỘT TIẾT NĂM HỌC 2022- 2023 MÔN ĐỊA 10Họ, tên học sinh:..................................................................... Lớp: .............. Mã đềI. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)Câu 1. Cơ cấu dân số được phân ra thành hai loại chính làA. sinh học và trình độ. B. giới và tuổi.C. lao động và trình độ. D. sinh học và xã hội.Câu 2. Loại cơ cấu dân số nào thể hiện được tình hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triểndân số và nguồn lao động của một quốc gia?A. Cơ cấu dân số theo lao động. B. Cơ cấu dân số theo giới.C. Cơ cấu dân số theo tuổi. D. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa.Câu 3. Yếu tố đươc coi là động lực phát triển dân sốA. tỉ suất sinh thô. B. tỉ suất nhập cư.C. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên. D. tỉ suất gia tăng cơ học.Câu 4. Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư được gọi làA. gia tăng dân số. B. gia tăng cơ học.C. gia tăng dân số tự nhiên. D.quy mô dân số.Câu 5. Tỉ lệ dân số thành thị tăng là biểu hiện củaA. quá trình đô thị hóa. B. sự phân bố dân cư không hợp lí.C. mức sống giảm xuống. D. số dân nông thôn giảm đi.Câu 6. Cơ cấu nền kinh tế bao gồmA. toàn cầu và khu vực, quốc gia, vùng.B. ngành kinh tế, thành phần kinh tế, cấu lãnh thổ.C. nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng, dịch vụ.D. khu vực kinh tế trong nước, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.Câu 7. Để đánh giá mức sống dân cư của một quốc gia, người ta dùng các chỉ sốA. GDP và GNI. B. GDP và GNI/ người.C. GNI và GDP/ người. D.GDP/người và GNI/người.Câu 8. Nguồn lực tạo ra những thuận lợi hoặc khó khăn cho việc trao đổi, tiếp cận hay cùngphát triển giữa các quốc gia làA. tự nhiên. B. ngoại lực. C. vị trí địa lí. D. kinh tế - xã hội.Câu 9. Bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu nền kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao động xãhội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất làA. Cơ cấu ngành kinh tế. B. Cơ cấu thành phần kinh tế.C. Cơ cấu lãnh thổ. D. Cơ cấu lao động.Câu 10. Tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế của ngành nông nghiệp làA. nguồn nước. B. đất đai. C. địa hình. D. sinh vật.Câu 11. Lúa gạo phân bố tập trung ở miềnA. nhiệt đới. B. ôn đới. C. cận nhiệt. D. hàn đới.Câu 12. Nhân tố ảnh hưởng làm cho sản xuất nông nghiệp có tính bấp bênh làA. đất đai. B. nguồn nước.C. khí hậu. D. sinh vật.Câu 13: Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vàoA. các hình thức chăn nuôi khác nhau B. nguồn thức ăn cho chăn nuôi.C. sự tác động của điều kiện tự nhiên. D. sự phát triển công nghiệp chế biến.Câu 14: Sản lượng thủy sản khai thác của thế giới ngày càng tăng nhờA. nguồn lợi trong các biển và đại dương ngày càng dồi dào.B. nhu cầu tiêu thụ lớn trong khi sản lượng thủy sản nuôi trồng giảm.C. nhu cầu tiêu thụ lớn và công nghệ đánh bắt ngày càng tiến bộ.D. ít chịu sự tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu .Câu 15: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây gắn liền với quá trình côngnghiệp hoá?A. Hộ gia đình. B. Hợp tác xã.C. Trang trại. D. Vùng nông nghiệp.II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)Câu 1: Nêu vai trò của ngành sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Kể tên một số sảnphẩm nông nghiệp tiêu biểu của nước ta.(3 điểm)Câu 2:Cho bảng số liệu: DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC NĂM 2000 VÀ 2020 (Đơn vị: triệu người) 2000 2020Thế giới 6143,5 7794,8Châu Á 3741,3 4641,1Châu Âu 725,6 747,6Châu Mĩ 834,3 1022,8Châu Phi 810,9 1340,6Châu Đại Dương 31,4 42,7 Nguồn:www.danso.orga. Tính tỉ trọng dân số các châu lục năm 2000 và 2020. (1 điểm)b. Giải thích sự thay đổi tỉ trọng dân số các châu lục trong giai đoạn 2000 – 2020. (1 điểm)ĐỀ 602, 604II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)Câu 1: Nêu đặc điểm của ngành sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Cho ví dụ chứngminh sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và có tính mùa vụ.(3 điểm)Câu 2:Cho bảng số liệu: DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC NĂM 2000 VÀ 2020 (Đơn vị: triệu người) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Trần Văn Dư, Quảng Nam TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN DƯ ĐỀ KIỂM TỔ SỬ - ĐỊA -CÔNG DÂN TRA MỘT TIẾT NĂM HỌC 2022- 2023 MÔN ĐỊA 10Họ, tên học sinh:..................................................................... Lớp: .............. Mã đềI. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)Câu 1. Cơ cấu dân số được phân ra thành hai loại chính làA. sinh học và trình độ. B. giới và tuổi.C. lao động và trình độ. D. sinh học và xã hội.Câu 2. Loại cơ cấu dân số nào thể hiện được tình hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triểndân số và nguồn lao động của một quốc gia?A. Cơ cấu dân số theo lao động. B. Cơ cấu dân số theo giới.C. Cơ cấu dân số theo tuổi. D. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa.Câu 3. Yếu tố đươc coi là động lực phát triển dân sốA. tỉ suất sinh thô. B. tỉ suất nhập cư.C. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên. D. tỉ suất gia tăng cơ học.Câu 4. Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư được gọi làA. gia tăng dân số. B. gia tăng cơ học.C. gia tăng dân số tự nhiên. D.quy mô dân số.Câu 5. Tỉ lệ dân số thành thị tăng là biểu hiện củaA. quá trình đô thị hóa. B. sự phân bố dân cư không hợp lí.C. mức sống giảm xuống. D. số dân nông thôn giảm đi.Câu 6. Cơ cấu nền kinh tế bao gồmA. toàn cầu và khu vực, quốc gia, vùng.B. ngành kinh tế, thành phần kinh tế, cấu lãnh thổ.C. nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng, dịch vụ.D. khu vực kinh tế trong nước, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.Câu 7. Để đánh giá mức sống dân cư của một quốc gia, người ta dùng các chỉ sốA. GDP và GNI. B. GDP và GNI/ người.C. GNI và GDP/ người. D.GDP/người và GNI/người.Câu 8. Nguồn lực tạo ra những thuận lợi hoặc khó khăn cho việc trao đổi, tiếp cận hay cùngphát triển giữa các quốc gia làA. tự nhiên. B. ngoại lực. C. vị trí địa lí. D. kinh tế - xã hội.Câu 9. Bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu nền kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao động xãhội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất làA. Cơ cấu ngành kinh tế. B. Cơ cấu thành phần kinh tế.C. Cơ cấu lãnh thổ. D. Cơ cấu lao động.Câu 10. Tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế của ngành nông nghiệp làA. nguồn nước. B. đất đai. C. địa hình. D. sinh vật.Câu 11. Lúa gạo phân bố tập trung ở miềnA. nhiệt đới. B. ôn đới. C. cận nhiệt. D. hàn đới.Câu 12. Nhân tố ảnh hưởng làm cho sản xuất nông nghiệp có tính bấp bênh làA. đất đai. B. nguồn nước.C. khí hậu. D. sinh vật.Câu 13: Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vàoA. các hình thức chăn nuôi khác nhau B. nguồn thức ăn cho chăn nuôi.C. sự tác động của điều kiện tự nhiên. D. sự phát triển công nghiệp chế biến.Câu 14: Sản lượng thủy sản khai thác của thế giới ngày càng tăng nhờA. nguồn lợi trong các biển và đại dương ngày càng dồi dào.B. nhu cầu tiêu thụ lớn trong khi sản lượng thủy sản nuôi trồng giảm.C. nhu cầu tiêu thụ lớn và công nghệ đánh bắt ngày càng tiến bộ.D. ít chịu sự tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu .Câu 15: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây gắn liền với quá trình côngnghiệp hoá?A. Hộ gia đình. B. Hợp tác xã.C. Trang trại. D. Vùng nông nghiệp.II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)Câu 1: Nêu vai trò của ngành sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Kể tên một số sảnphẩm nông nghiệp tiêu biểu của nước ta.(3 điểm)Câu 2:Cho bảng số liệu: DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC NĂM 2000 VÀ 2020 (Đơn vị: triệu người) 2000 2020Thế giới 6143,5 7794,8Châu Á 3741,3 4641,1Châu Âu 725,6 747,6Châu Mĩ 834,3 1022,8Châu Phi 810,9 1340,6Châu Đại Dương 31,4 42,7 Nguồn:www.danso.orga. Tính tỉ trọng dân số các châu lục năm 2000 và 2020. (1 điểm)b. Giải thích sự thay đổi tỉ trọng dân số các châu lục trong giai đoạn 2000 – 2020. (1 điểm)ĐỀ 602, 604II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)Câu 1: Nêu đặc điểm của ngành sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Cho ví dụ chứngminh sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và có tính mùa vụ.(3 điểm)Câu 2:Cho bảng số liệu: DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC NĂM 2000 VÀ 2020 (Đơn vị: triệu người) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi giữa học kì 2 Ôn thi giữa học kì 2 Đề thi giữa học kì 2 lớp 10 Đề thi giữa HK2 Địa lí lớp 10 Đề thi trường THPT Trần Văn Dư Cơ cấu nền kinh tế Đặc điểm ngành sản xuất nông nghiệpGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Vũng Tàu
11 trang 373 0 0 -
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
6 trang 340 0 0 -
9 trang 334 0 0
-
6 trang 333 0 0
-
Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
7 trang 298 0 0 -
Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
7 trang 276 0 0 -
Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 247 0 0 -
9 trang 215 0 0
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
8 trang 200 0 0 -
Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 187 0 0