Danh mục

Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nghĩa Hùng

Số trang: 3      Loại file: docx      Dung lượng: 19.76 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nghĩa Hùng” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải toán trước kì thi nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nghĩa HùngPHÒNG GDĐT NGHĨA HƯNG ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ IITRƯỜNG THCS NGHĨA HÙNG NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: Địa lý - Lớp 6 THCS ( Thời gian làm bài: 45 phút) Đề thi gồm 2 trangA. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) ( Lựa chọn đáp án đúng rồi ghi lại vào giấy kiểm tra )Câu 1: Khoanh tròn vào vào đáp án đúng: Theo công dụng, than đá thuộc loại khoáng sản nào?A. Khoáng sản nhiên liệu. B. Khoáng sản kim loại .C. Khoáng sản Phi kim loại. D. Không thuộc nhóm nào.Câu 2: Theo công dụng, đá vôi,cát,sỏi thuộc loại khoáng sản nào?A. Khoáng sản nhiên liệu. B. Khoáng sản kim loại màu .C. Khoáng sản kim loại đen. D. Khoáng sản phi kim loại.Câu 3: Mỏ khoáng sản là nơi :A. Có nhiểu khoáng sản. B. Tập trung khoáng sản.C. Có nhiều mỏ nội sinh. D. Có nhiều mỏ ngoại sinhCâu 4: Sắt, đồng, chì, kẽm phục vụ cho ngành công nghiệp:A. Công nghiệp năng lượng. B. Công nghiệp vật liệu xây dựngB.Luyện kim đen và luyện kim màu. D. Công nghiệp hóa chấtCâu 5: Trong thành phần của khí quyển ,khí ôxi chiếm tỉ lệ là:A. 20 %. B. 22 %.C. 21 %. D. 23 %.Câu 6: Khối khí được hình thành trên vùng vĩ độ thấp ,nhiệt độ tương đối cao là :A. Khối khí nóng. B. Khối khí lạnh.C. Khối khí lục địa D. Khối khí đại dương.Câu 7: Tầng khí quyển có vai trò quan trọng đối với đời sống con người và sinh vật là:A. Tầng đối lưu. B. Tầng đối lưu và tầng bình lưu.C. Tầng bình lưu. D. Các tầng cao khí quyển khác.Câu 8: Để đo độ ẩm trong không khí ,người ta dùng dụng cụ đo là:A. Ẩm kế. B. Khí áp kế. C. Vũ kế. D.Nhiệt kếCâu9: Trong ngày không khí trên mặt đất nóng nhất vào lúc 13h ,vì:A. Bức xạ Mặt Trời lúc này mạnh nhất.B. Bức xạ mặt đất lúc này mạnh nhất.C. Cả bức xạ Mặt Trời và mặt đất lúc này mạnh nhất.D. Bức xạ mặt đất lúc này yếu nhất.Câu 10: Vì sao có sự khác nhau giữa khí hậu đại dương và khí hậu lục địa?A. Do đặc tính hấp thu nhiệt của đất và nước khác nhau.B. Do sự tăng giảm nhiệt độ của mặt đất và mặt nước khác nhau .C. Do nhiệt độ giữa đất và nước khác nhau.D..Do ở gần biển có hơi nước.Câu 11: Tại sao nhiệt độ không khí ở dưới gần mặt đất lại cao?A. Do mặt đất nóng hơn.B. Do mặt đất nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời.C. Do lớp không khí ở dưới thấp chứa nhiều bụi và hơi nước nên hấp thu lượng nhiệt nhiều hơn.D. Do ở dưới thấp chứa nhiều hơi nước.Câu 12: Nguyên nhân nào sinh ra gió?A. Do sự chuyển động của không khí từ đai áp cao về nơi có đai áp thấp.B. Do sự chuyển động của không khí từ đai áp thấp về nơi có đai áp cao.C. Sự vận động tự quay của Trái Đất.D. Sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.Câu 13: Gió Tín phong là loại gió thổi từ :A. Thổi từ xích đạo về chí tuyến.B. Thổi từ chí tuyến về cực.C. Thổi từ chí tuyến về xích đạo.D. Thổi từ cực về chí tuyến.Câu 14: Sự phân bố các đai khí áp từ xích đạo về hai cực như sau:A. Đai áp thấp, đai áp cao, đai áp thấp, đai áp cao.B. Đai áp thấp, đai áp thấp ,đai áp cao, đai áp cao.C. Đai áp cao, đai áp thấp ,đai áp cao, đai áp thấp.D. Đai áp cao, đai áp cao ,đai áp thấp, đai áp thấpCâu 15: Nhiệt độ không khí càng cao, hơi nước chứa được :A. Càng nhiều. B. Càng ít.C. Không thay đổi. D. Lúc nhiều lúc ít.Câu 16: Nước ta nằm trong khu vực có lượng mưa là:A. Dưới 500mm. B. 1000 mm.C. 500 đến 1000mm. D. 1000 đến 2000mm.Câu 17: Nước ta nằm trong khu vực có nhiệt độ là:A. Cao. B. Trung bình.C. Thấp . D. Trung bình và thấp.Câu 18: Trên Trái Đất có những vòng đai nhiệt là:A. Một vòng đai nóng, một vòng đai lạnh, một vòng đai ôn hòa.B. Hai vòng đai nóng, một vòng đai lạnh, một vòng đai ôn hòa.C. Một vòng đai nóng, hai vòng đai đới ôn hòa.D. Một vòng đai nóng, hai vòng đai ôn hòa, hai vòng đai lạnh.Câu 19: Vị trí của đới nóng nằm khoảng vĩ độ:A. Từ 23º27´B đến 23º27´N. B. Từ 23º27´B đến 66º33´B.C. Từ 23º27´N đến 66º33´N. D. Từ 66º33´B đến cực Bắc.Câu 20: Vị trí của đới ôn hòa nằm khoảng vĩ độ:A. Từ 23º27´B đến 66º33´B.B. Từ 23º27´N đến 66º33´N.C. Từ 66º33´N về cực Nam.D. Đáp án A và B.B. TỰ LUẬN (5 điểm)Câu 1( 2 điểm): Sosánh sự khác nhau về đặc điểm khí hậu của các đới khí hậu trên Trái Đất.Câu 2 (3 điểm): Vẽ một hình tròn tượng trưng cho Trái Đất: Điền xích đạo, chí tuyến Bắc, chí tuyếnNam, vòng cực B ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: