Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
Số trang: 2
Loại file: pdf
Dung lượng: 416.46 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Xin giới thiệu tới các bạn học sinh lớp 8 tài liệu Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh, giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II BẮC NINH NĂM HỌC: 2020 - 2021 Môn: Địa lý - Lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:Câu 1. Phần đất liền của khu vực Đông Nam Á mang tên là: A. bán đảo Đông Dương. B. bán đảo Trung Ấn. C. bán đảo Mã Lai. D. bán đảo Tiểu Á.Câu 2. Dân số đông đem lại thuận lợi nào sau đây cho nền kinh tế các nước Đông Nam Á? A. Có nhiều việc làm mới. B. Chất lượng lao động cao. C. Thu nhập người dân tăng. D. Nguồn lao động dồi dào.Câu 3. Nửa đầu thế kỉ XX, nền kinh tế của các nước Đông Nam Á có đặc điểm A. Nền kinh tế lạc hậu tập trung vào sản xuất lương thực. B. Kinh tế đang tiến hành quá trình công nghiệp hóa. C. Nền kinh tế phong kiến. D. Nền kinh tế rất phát triển.Câu 4. Cơ cấu kinh tế của các Quốc gia trong khu vực Đông Nam Á có sự chuyển dịch như thế nào? A. Tăng tỉ trọng khu vực nông nghiệp và công nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ.. B. Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp và công nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ. C. Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ D. Tăng tỉ trọng khu vực nông nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.Câu 5. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) ra đời vào năm nào? A. 1965 B. 1967. C. 1977. D. 1995.Câu 6. Tam giác tăng trưởng kinh tế XI-GIÔ-RI là hợp tác của 3 quốc gia nào? A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia. B. Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a. C. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a. D. Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a.Câu 7. Điểm cực Bắc phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh nào sau đây? A. Khánh Hòa. B. Điện Biên. C. Hà Giang. D. Cà Mau.Câu 8. Đường bờ biển nước ta có chiều dài bao nhiêu km? A. 1400 km. B. 2100 km. C. 3260 km. D. 4500 km.Câu 9. Vùng biển nước ta giàu tài nguyên khoáng sản, có trữ lượng lớn và giá trị nhất là: A. cát trắng. B. titan. C. muối. D. dầu khí.Câu 10. Chế độ nhiệt trên vùng biển Đông nước ta có đặc điểm A. Mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ. B. Mùa hạ nóng, mùa đông lạnh hơn đất liền, biên độ nhiệt lớn. C. Mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt lớn. D. Mùa hạ nóng, mùa đông lạnh hơn đát liền, biên độ nhiệt nhỏ.Câu 11. Nhận xét nào sau đây đúng và đầy đủ về tài nguyên khoáng sản của nước ta? A. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản. B. Việt Nam là quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản, nhưng có một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn. C. Việt Nam là quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản nhưng chủ yếu là các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ. D. Tài nguyên khoáng sản nước ta phân bố rộng khắp cả nước.Câu 12. Tại sao nước ta có nhiều địa hình cácxtơ? A. Lượng mưa, độ ẩm lớn, nhiều đá vôi. B. Có nhiều đồi núi, địa hình bị chia cắt. C. Nắng nóng, mưa ít, nhiều đá granit. D. Chịu ảnh hưởng vận động Tân Kiến Tạo.II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)Câu 1. (3,0 điểm) a. Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta. b. Vì sao các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ hẹp và kém phì nhiêu?Câu 2. (4,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Dân số Đông Nam Á giai đoạn 1990 - 2018 (Đơn vị: triệu người) Năm 1990 2000 2008 2010 2015 2018 Dân số 444,3 522,8 579,4 592,5 634,3 662,0 Dựa vào bảng số liệu, em hãy: a. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện dân số khu vực Đông Nam Á giai đoạn 1990 - 2018. b. Nhận xét về sự gia tăng dân số khu vực Đông Nam Á giai đoạn trên. ===== Hết ===== SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Địa lý - Lớp 8 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ I. TRẮC NGHIỆM (3, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II BẮC NINH NĂM HỌC: 2020 - 2021 Môn: Địa lý - Lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:Câu 1. Phần đất liền của khu vực Đông Nam Á mang tên là: A. bán đảo Đông Dương. B. bán đảo Trung Ấn. C. bán đảo Mã Lai. D. bán đảo Tiểu Á.Câu 2. Dân số đông đem lại thuận lợi nào sau đây cho nền kinh tế các nước Đông Nam Á? A. Có nhiều việc làm mới. B. Chất lượng lao động cao. C. Thu nhập người dân tăng. D. Nguồn lao động dồi dào.Câu 3. Nửa đầu thế kỉ XX, nền kinh tế của các nước Đông Nam Á có đặc điểm A. Nền kinh tế lạc hậu tập trung vào sản xuất lương thực. B. Kinh tế đang tiến hành quá trình công nghiệp hóa. C. Nền kinh tế phong kiến. D. Nền kinh tế rất phát triển.Câu 4. Cơ cấu kinh tế của các Quốc gia trong khu vực Đông Nam Á có sự chuyển dịch như thế nào? A. Tăng tỉ trọng khu vực nông nghiệp và công nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ.. B. Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp và công nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ. C. Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ D. Tăng tỉ trọng khu vực nông nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.Câu 5. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) ra đời vào năm nào? A. 1965 B. 1967. C. 1977. D. 1995.Câu 6. Tam giác tăng trưởng kinh tế XI-GIÔ-RI là hợp tác của 3 quốc gia nào? A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia. B. Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a. C. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a. D. Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a.Câu 7. Điểm cực Bắc phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh nào sau đây? A. Khánh Hòa. B. Điện Biên. C. Hà Giang. D. Cà Mau.Câu 8. Đường bờ biển nước ta có chiều dài bao nhiêu km? A. 1400 km. B. 2100 km. C. 3260 km. D. 4500 km.Câu 9. Vùng biển nước ta giàu tài nguyên khoáng sản, có trữ lượng lớn và giá trị nhất là: A. cát trắng. B. titan. C. muối. D. dầu khí.Câu 10. Chế độ nhiệt trên vùng biển Đông nước ta có đặc điểm A. Mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ. B. Mùa hạ nóng, mùa đông lạnh hơn đất liền, biên độ nhiệt lớn. C. Mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt lớn. D. Mùa hạ nóng, mùa đông lạnh hơn đát liền, biên độ nhiệt nhỏ.Câu 11. Nhận xét nào sau đây đúng và đầy đủ về tài nguyên khoáng sản của nước ta? A. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản. B. Việt Nam là quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản, nhưng có một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn. C. Việt Nam là quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản nhưng chủ yếu là các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ. D. Tài nguyên khoáng sản nước ta phân bố rộng khắp cả nước.Câu 12. Tại sao nước ta có nhiều địa hình cácxtơ? A. Lượng mưa, độ ẩm lớn, nhiều đá vôi. B. Có nhiều đồi núi, địa hình bị chia cắt. C. Nắng nóng, mưa ít, nhiều đá granit. D. Chịu ảnh hưởng vận động Tân Kiến Tạo.II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)Câu 1. (3,0 điểm) a. Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta. b. Vì sao các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ hẹp và kém phì nhiêu?Câu 2. (4,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Dân số Đông Nam Á giai đoạn 1990 - 2018 (Đơn vị: triệu người) Năm 1990 2000 2008 2010 2015 2018 Dân số 444,3 522,8 579,4 592,5 634,3 662,0 Dựa vào bảng số liệu, em hãy: a. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện dân số khu vực Đông Nam Á giai đoạn 1990 - 2018. b. Nhận xét về sự gia tăng dân số khu vực Đông Nam Á giai đoạn trên. ===== Hết ===== SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Địa lý - Lớp 8 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ I. TRẮC NGHIỆM (3, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi giữa học kì 2 Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Địa 8 Đề thi Sở GD&ĐT Bắc Ninh Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) Địa hình cácxtơTài liệu liên quan:
-
Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Vũng Tàu
11 trang 377 0 0 -
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
6 trang 343 0 0 -
9 trang 335 0 0
-
6 trang 335 0 0
-
Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
7 trang 300 0 0 -
Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
7 trang 276 0 0 -
Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 250 0 0 -
9 trang 216 0 0
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
8 trang 202 0 0 -
Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 187 0 0