Danh mục

Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Hồ Nghinh

Số trang: 3      Loại file: doc      Dung lượng: 92.00 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Hồ Nghinh” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Hồ Nghinh SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK2 - 2022-2023 TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH Môn: HÓA HỌC 10 Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề thi: 308(Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; O = 16; Cl=35,5; K = 39 ; Mn=55; Cr=52 và 1 mol khí ở điềukiện chuẩn có thể tích là 24,79 lít)I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm):Câu 1: Đơn vị của enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn) thường được tính theo A. kJ/mol-1. B. kcal. C. kJ/mol. D. J.mol-1.Câu 2: Cho phản ứng hóa học sau: Cu + HNO3(loãng) Cu(NO3)2 + NO↑ + H2O.Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng trên bằng bao nhiêu? A. 20. B. 21. C. 11. D. 10.Câu 3: Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng A. có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường. B. có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường. C. giải phóng ion dưới dạng nhiệt. D. hấp thụ ion dưới dạng nhiệt.Câu 4: Chất nào sau đây không tạo được liên kết hydrogen? A. CH4. B. C2H5OH. C. HF. D. CH3COOH.Câu 5: Phản ứng oxi hóa – khử là một trong những quá trình quan trọng nhất của thiên nhiên. Những quátrình hoặc phản ứng hóa học nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử ? A. Sự đốt cháy nhiên liệu trong động cơ xe gắn máy, ô tô,… B. Một thanh sắt để lâu ngày trong không khí bị gỉ. C. Quá trình thực vật hấp thụ khí carbon dioxide và giải phóng khí oxygen. D. Phản ứng giữa dung dịch hydrochloric acid với sodium hydroxide.Câu 6: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: 2H2(g) + O2(g) ∆ Ho 2H2O(l) ; r 298 = -571,68kJ. Phảnứng trên là phản ứng A. tỏa nhiệt. B. thu nhiệt. C. không có sự thay đổi năng lượng. D. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường.Câu 7: Liên kết hydrogen là liên kết A. yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn: F, O, N)với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn: F, O, N) còn cặp electron riêng. B. được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu. C. được hình thành bởi một hay nhiều cặp electron chung giữa hai nguyên tử. D. dùng cặp electron chung được đóng góp từ một nguyên tử.Câu 8: Trong phản ứng hoá học: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 , chất oxi hoá là A. Na. B. H2O. C. NaOH. D. H2.Câu 9: Cho các quá trình hoặc phản ứng sau:(a) Quá trình ăn mòn kim loại (phản ứng oxi hóa kim loại).(b) Thực vật quang hợp.(c) Phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp tecmit (Al và Fe2O3) dùng để hàn gắn đường ray xe lửa.(d) Quá trình băng tan.(e) Hòa tan NH4Cl vào nước.(f) Quá trình đốt cháy nhiên liệu của động cơ. Số quá trình hoặc phản ứng thu nhiệt là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.Câu 10: Số oxi hóa của nguyên tố sodium trong hợp chất NaCl là A. -1. B. +2. C. -2. D. +1.Câu 11: Cho giá trị trung bình các năng lượng liên kết của một số liên kết cộng hóa trị ở điều kiện chuẩntương ứng trong phương trình (**): Trang 1/3 - Mã đề thi 308 Liên kết H-H Cl-Cl H-Cl Eb (kJ/mol) 432 243 427Biến thiên enthalpy của phản ứng: H2(g) + Cl2(g) 2HCl(g) (**) dựa vào năng lượng liên kết bằngbao nhiêu? A. -105 kJ. B. -179 kJ. C. +675 kJ. D. +854 kJ. +6 +4Câu 12: Cho quá trình: S + 2e S , đây là quá trình A. oxi hóa. B. nhận proton. C. khử. D. tự oxi hóa – khử.Câu 13: Tương tác van der Waals làm A. tăng nhiệt độ nóng chảy và giảm nhiệt độ sôi của các chất. B. giảm nhiệt độ nóng chảy và tăng nhiệt độ sôi của các chất. C. tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất. D. giảm nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.Câu 14: Cho nhiệt tạo thành chuẩn của một số chất tương ứng trong phương trình (*) Chất N2O4(g) CO(g) N2O(g) CO2(g) ∆ f H298 (kJ.mol-1) o 9,16 -110,50 82,05 -393,50Biến thiên enthalpy của phản ứng: N2O4(g) + 3CO(g) N2O(g) + 3CO2(g) (*) dựa vào enthalpy tạothành bằng bao nhiêu? A. -776,11 kJ. B. -668,23 kJ. C. -284,05 kJ. D. -540,03 kJ.Câu 15: Phản ứng kèm theo sự cho và nhận electron được gọi là phản ứng A. đốt cháy. B. trao đổi. C. phân hủy. D. oxi hóa – khử.II. TỰ LUẬN (5 điểm):Bài 1 (2 điểm): Potassium permanganate (KMnO4) là một chất có tính oxi hóa mạnh, thực hiện thínghiệm cho 1,264 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) đậm đặc. Phương trìnhphản ứng xảy ra như sau: KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2↑ + H2O (1)a/ Cân bằng phản ứng (1) bằng phương pháp thăng bằng electron (Có xác định chất khử, chất oxi hóa)b/ Tính thể tích khí chlorine (Cl2) thoát ra ở điều kiện chuẩn?Bài 2 (2 điểm): Cho quá trình đốt cháy khí methane: CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(g) .a/ Tính biến thiên enthalpy của phản ứng trên dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn của các chất tương ứngtrong phương trình được cho ở số liệu bảng ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: