Danh mục

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Thanh Xuân Nam (Đề 1)

Số trang: 5      Loại file: doc      Dung lượng: 96.50 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
thaipvcb

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Thanh Xuân Nam (Đề 1)" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Thanh Xuân Nam (Đề 1) TRƯỜNG THCS THANH XUÂN NAM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ------------------------- LỚP 6 Năm học 2022 -2023 Đề chính thức Môn: Lịch sử - Địa lí ( Đề 1) Thời gian làm bài: 60 phútHọ và tên học sinh:…………………………………………………Lớp: 6A ….I/ Trắc nghiệm khách quan (7 điểm)Câu 1. Kinh đô của nước Văn Lang đóng ở đâu ?A. Phong Châu ( Phú Thọ ngày nay). C. Phong Khê ( Hà Nội ngày nay).B. Mê Linh ( Hà Nội ngày nay). D. Luy Lâu ( Bắc Ninh ngày nay).Câu 2. Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Văn Lang – Âu Lạc làA. sản xuất thủ công nghiệp. B. sản xuất nông nghiệp.C. trao đổi, buôn bán qua đường biển. D. trao đổi, buôn bán qua đường bộ.Câu 3. Dưới thời Bắc thuộc các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách bóclột về kinh tế đối với người Việt như thế nào?A. Thu mua lương thực, lâm sản, hương liệu quýB. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về lúa gạoC. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về sắt và muốiD. Vơ vét sản vật, bắt dân đi lao dịch, nắm độc quyền buôn bán rượu.Câu 4. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng chính sách cai trị về chính trị của các triều đạiphong kiến phương Bắc đối với người Việt thời Bắc thuộc?A. Cướp đoạt ruộng đất của người Việt để lập thành các ấp, trại.B. Áp đặt tô thuế nặng nề, bắt người Việt cống nạp nhiều sản vật quý.C. Bắt người Việt tuân theo các phong tục, lễ nghi của người Trung Hoa.D. Chia Việt Nam thành các châu, quận rồi sáp nhập vào lãnh thổ Trung Quốc.Câu 5 : Điểm nổi bật của tình hình văn hóa nước ta thời Bắc thuộc là gì ?A. Bảo tồn phong tục, tập quán truyền thống của dân tộc.B. Nhân dân ta tiếp thu văn hóa Trung Quốc một cách triệt để.C. Không tiếp thu văn hóa Trung Hoa để phát triển văn hóa dân tộcD. Văn hóa Hán không ảnh hưởng nhiều đến văn hóa nước ta.Câu 6. Người đứng đầu các chiềng, chạ thời Hùng Vương gọi là gì?A. Lạc hầu. B. Lạc tướng. C. Bồ chính. D. Xã trưởng.Câu 7. Hiện vật tiêu biểu cho tài năng và kĩ thuật tỉnh xảo trong nghề đúc đồng của ngườiViệt cổ làA. các loại vũ khí bằng đồng. B. trống đồng, thạp đồng.C. các loại công cụ sản xuất bằng đồng. D. lưỡi cày đồng.Câu 8. Năm 208 TCN,Thục Phán lên làm vua, xưng là An Dương Vương, lập ra nhà nướcA. Văn Lang. B. Phù Nam. C. Chăm-pa. D. Âu Lạc.Câu 9. Ý nào dưới đây thể hiện điểm khác biệt trong tổ chức bộ máy nhà nước thời An DươngVương so với thời Hùng Vương?A. Vua đứng đầu nhà nước, nắm mọi quyền hành.B. Giúp việc cho vua có các lạc hầu, lạc tướng.C. Cả nước chia thành nhiều bộ, do lạc tướng đứng đầu.D. Nhà nước được tổ chức chặt chẽ hơn, vua có quyền hơn trong việc trị nước.Câu 10. Ý nào đưới đây không phản ánh đúng thành tựu của nền văn minh đầu tiên củangười Việt cổ?A. Nghề nông trồng lúa nước là chính. B. Kĩ thuật luyện kim (đặc biệt đúc đồng) phát triển.C. Đã có chữ viết của riêng mình. D. Nhiều sinh hoạt cộng đồng gắn với nghề nông trồng lúa.Câu 11. Các triều đại phong kiến phương Bắc bắt người Việt phải thay đổi phong tục theongười Hán nhằm mục đích gì?A. Khai hóa văn minh cho người Việt. D. Sáp nhập lãnh thổ Việt Nam và lãnh thổ TrungQuốc.B. Nô dịch, đồng hóa người Việt về văn hóa. C. Bảo tồn và phát triển văn hóa của người Việt.Câu 12. Bao trùm trong xã hội Âu Lạc thời Bắc thuộc là mâu thuẫn giữaA. người Việt với chính quyền đô hộ. B. địa chủ người Hán với hào trưởng người Việt.C. nông dân với địa chủ phong kiến. D. nông dân công xã với hào trưởng người Việt.Câu 13. Địa bàn lãnh thổ chủ yếu của nhà nước Văn Lang và Âu Lạc là khu vực nào củaViệt Nam hiện nay?A. Tây Bắc và Đông Bắc. B. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.C. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.Câu 14. Việc chính quyền đô hộ phương Bắc chiếm đoạt ruộng đất của nhân dân Âu Lạc đãđể lại hậu quả gì?A. Người Việt mất ruộng bị biết thành nông nô của chính quyền đô hộ.B. Các nguồn tài nguyên, sản vật của đất nước dần bị vơi cạn.C. Người Việt không có sắt để rèn, đúc công cụ lao động và vũ khí chiến đấu.D. Nhiều thành tựu văn hóa của Trung Quốc được du nhập vào Việt Nam.Câu 15. Nước ngọt trên Trái Đất gồm cóA. nước ngầm, nước biển, nước sông và băng. B. nước mặt, nước biển, nước ngầm và băng.C. nước ngầm, nước ao hồ, sông suối và băng. D. nước mặt, nước khác, nước ngầm và băng.Câu 16. Nước luôn di chuyển giữaA. đại dương, các biển và lục địa. B. đại dương, lục địa và không khí.C. biển, sông và khí quyển. D. lục địa, đại dương và các ao, hồ.Câu 17. Lưu vực của một con sông làA. vùng đất đai đầu nguồn của các con sông nhỏ.B. diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên.C. chiều dài từ thượng nguồn đến các cửa sông.D. vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng.Câu 18. Chi lưu là gì?A. Các con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính.B. Các con sông đổ nước vào con sông chính và sông phụ.C. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông.D. Lượng nước chảy tạo ra mặt cắt ngang lòng ở con sông.Câu 19. Nguyên nhân chủ yếu gây ra sóng thần là doA. bão, lốc xoáy trên các đại dương. B. chuyển động của dòng khí xoáy.C. sự thay đổi áp suất của khí quyển. D. động đất ngầm dưới đáy biển.Câu 20. Hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hằng ngày gọi làA. sóng biển. B. thủy triều. C. dòng biển. D. triều cường.Câu 21. Đại dương nào sau đây nằm giữa châu Phi và châu Mỹ?A. Ấn Độ Dương B. Thái Bình Dương. C. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: