Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm (Đề dành cho HS khuyết tật)
Số trang: 3
Loại file: docx
Dung lượng: 16.17 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm (Đề dành cho HS khuyết tật)’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm (Đề dành cho HS khuyết tật)Trường THCS ĐỀ KT GIỮA KỲ II (2022-2023)Nguyễn Bỉnh MÔN: NGỮ VĂN 6Khiêm (Thời gian 90’ không kể phát đề)Họ và Tên: DÀNH CHO HS KHUYẾT TẬT…………………………Lớp: ……ĐIỂM: Nhận xét:PHẦN I: ĐỌC - HIỂU (7 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4 Ngày xưa có một người tên là Yết Kiêu ở làng Hạ Bì làm nghề đánh cá. Mộthôm, ông ta đi dọc theo bờ biển về làng bỗng thấy trên bãi có hai con trâu đang nghìsừng húc nhau dưới bóng trăng khuya. Sẵn đòn ống, ông cầm xông lại phang mạnh mấycái vào mình chúng nó. Tự dưng hai con trâu chạy xuống biển rồi biến mất. Ông rấtkinh ngạc đoán biết là trâu thần. Khi nhìn lại đòn ống thì thấy có mấy cái lông trâu dínhvào đấy. Ông mừng quá bỏ vào miệng nuốt đi. Từ đó sức khỏe của Yết Kiêu vượt hẵn mọi người, không ai dám đương địch.Đặc biệt là có tài lội nước. Mỗi lần ông lặn xuống biển bắt cá, người ta tưởng như ôngđi trên đất liền. Nhiều khi ông sống ở dưới nước luôn, sáu bảy ngày mới lên. Hồi ấy có quân giặc ở nước ngoài sang cướp nước ta. Chúng cho một trăm chiếctàu lớn tiến vào cửa biển Vạn Ninh vây bọc, bắt tất cả thuyền bè, đốt phá chài lưới, Điđến đâu chúng cướp của giết người gây tang tóc khắp mọi vùng duyên hải. Chiếcthuyền nhà vua ra đối địch bị giặc bắn đắm mất cả, nhà vua rất lo sợ, sai rao trong thiênhạ ai có cách gì lui được giặc dữ sẽ phong cho quyền cao chức trọng. Yết Kiêu bèn tìm đến tâu vua rằng: “Tôi tuy tài hèn sức yếu nhưng cũng quyếtcho lũ chúng nó vào bụng cá”. Vua hỏi: “ Nhà ngươi cần bao nhiêu người? Bao nhiêuthuyền bè?”. “Tâu bệ hạ”- ông đáp - “chỉ một mình tôi cũng có thể đương được vớichúng nó”. Nhà vua mừng lắm, liền phong cho ông là Đô thống cầm thủy quân đánhgiặc... (Nguồn: https/ truyện dân gian/ yết kiêu)Khoanh tròn một phương án trả lời đúng cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 7)Câu 1: Đoạn trích trên thuộc thể loại gì? A. Truyện đồng thoại C. Truyện ngụ ngôn B. Truyện cổ tích D. Truyện truyền thuyếtCâu 2: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là: A. Miêu tả C. Biểu cảm B. Tự sự D. Nghị luậnCâu 3: Câu truyện trong đoạn trích trên kể theo ngôi A. Thứ nhất B. Thứ hai C. Thứ ba D. Thứ tưCâu 4: Đoạn trích trên đã kể về: A. Hoàn cảnh xuất hiện và tài năng xuất chúng của Yết Kiêu B. Chiến công phi thường và tài năng của Yết Kiêu C. Thân thế và chiến công phi thường của Yết Kiêu D. Hoàn cảnh xuất hiện và công trạng đánh giặc của Yết KiêuCâu 5: Nghĩa của thành ngữ “Quyền cao chức trọng” là: A. Người có của ăn của để và luôn được mọi người kính nể B. Người có chức sắc cao, quyền thế lớn, có địa vị cao trong xã hội cũ C. Người giàu có nhưng không có chức quyền, vị thế, không được lòng người D. Người có uy tín trước mọi người, được mọi người tôn vinhCâu 6: Dấu ngoặc kép trong câu: Vua hỏi: “Nhà ngươi cần bao nhiêu người?, baonhiêu thuyền bè?” dùng để A. Đánh dấu lời đối thoại B. Đánh dấu từ ngữ tên tác phẩm C. Đánh dấu lời của người kể chuyện D. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệtCâu 7. Đau là phương án chỉ có cụm động từ? A. Một trăm chiếc tàu, rồi biến mất, đốt phá chài lưới B. Một mình tôi, mừng lắm, tài hèn sức yếu C. Lặn xuống biển, đốt phá chài lưới, gây tang tóc D. Rất kinh ngạc, cướp của giết người, mừng quá,II. VIẾT (3 điểm)Câu 1. Viết đoạn văn 5 -7 câu bày tỏ tình cảm của em dành cho nhân vật Yết Kiêu………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………… ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm (Đề dành cho HS khuyết tật)Trường THCS ĐỀ KT GIỮA KỲ II (2022-2023)Nguyễn Bỉnh MÔN: NGỮ VĂN 6Khiêm (Thời gian 90’ không kể phát đề)Họ và Tên: DÀNH CHO HS KHUYẾT TẬT…………………………Lớp: ……ĐIỂM: Nhận xét:PHẦN I: ĐỌC - HIỂU (7 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4 Ngày xưa có một người tên là Yết Kiêu ở làng Hạ Bì làm nghề đánh cá. Mộthôm, ông ta đi dọc theo bờ biển về làng bỗng thấy trên bãi có hai con trâu đang nghìsừng húc nhau dưới bóng trăng khuya. Sẵn đòn ống, ông cầm xông lại phang mạnh mấycái vào mình chúng nó. Tự dưng hai con trâu chạy xuống biển rồi biến mất. Ông rấtkinh ngạc đoán biết là trâu thần. Khi nhìn lại đòn ống thì thấy có mấy cái lông trâu dínhvào đấy. Ông mừng quá bỏ vào miệng nuốt đi. Từ đó sức khỏe của Yết Kiêu vượt hẵn mọi người, không ai dám đương địch.Đặc biệt là có tài lội nước. Mỗi lần ông lặn xuống biển bắt cá, người ta tưởng như ôngđi trên đất liền. Nhiều khi ông sống ở dưới nước luôn, sáu bảy ngày mới lên. Hồi ấy có quân giặc ở nước ngoài sang cướp nước ta. Chúng cho một trăm chiếctàu lớn tiến vào cửa biển Vạn Ninh vây bọc, bắt tất cả thuyền bè, đốt phá chài lưới, Điđến đâu chúng cướp của giết người gây tang tóc khắp mọi vùng duyên hải. Chiếcthuyền nhà vua ra đối địch bị giặc bắn đắm mất cả, nhà vua rất lo sợ, sai rao trong thiênhạ ai có cách gì lui được giặc dữ sẽ phong cho quyền cao chức trọng. Yết Kiêu bèn tìm đến tâu vua rằng: “Tôi tuy tài hèn sức yếu nhưng cũng quyếtcho lũ chúng nó vào bụng cá”. Vua hỏi: “ Nhà ngươi cần bao nhiêu người? Bao nhiêuthuyền bè?”. “Tâu bệ hạ”- ông đáp - “chỉ một mình tôi cũng có thể đương được vớichúng nó”. Nhà vua mừng lắm, liền phong cho ông là Đô thống cầm thủy quân đánhgiặc... (Nguồn: https/ truyện dân gian/ yết kiêu)Khoanh tròn một phương án trả lời đúng cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 7)Câu 1: Đoạn trích trên thuộc thể loại gì? A. Truyện đồng thoại C. Truyện ngụ ngôn B. Truyện cổ tích D. Truyện truyền thuyếtCâu 2: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là: A. Miêu tả C. Biểu cảm B. Tự sự D. Nghị luậnCâu 3: Câu truyện trong đoạn trích trên kể theo ngôi A. Thứ nhất B. Thứ hai C. Thứ ba D. Thứ tưCâu 4: Đoạn trích trên đã kể về: A. Hoàn cảnh xuất hiện và tài năng xuất chúng của Yết Kiêu B. Chiến công phi thường và tài năng của Yết Kiêu C. Thân thế và chiến công phi thường của Yết Kiêu D. Hoàn cảnh xuất hiện và công trạng đánh giặc của Yết KiêuCâu 5: Nghĩa của thành ngữ “Quyền cao chức trọng” là: A. Người có của ăn của để và luôn được mọi người kính nể B. Người có chức sắc cao, quyền thế lớn, có địa vị cao trong xã hội cũ C. Người giàu có nhưng không có chức quyền, vị thế, không được lòng người D. Người có uy tín trước mọi người, được mọi người tôn vinhCâu 6: Dấu ngoặc kép trong câu: Vua hỏi: “Nhà ngươi cần bao nhiêu người?, baonhiêu thuyền bè?” dùng để A. Đánh dấu lời đối thoại B. Đánh dấu từ ngữ tên tác phẩm C. Đánh dấu lời của người kể chuyện D. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệtCâu 7. Đau là phương án chỉ có cụm động từ? A. Một trăm chiếc tàu, rồi biến mất, đốt phá chài lưới B. Một mình tôi, mừng lắm, tài hèn sức yếu C. Lặn xuống biển, đốt phá chài lưới, gây tang tóc D. Rất kinh ngạc, cướp của giết người, mừng quá,II. VIẾT (3 điểm)Câu 1. Viết đoạn văn 5 -7 câu bày tỏ tình cảm của em dành cho nhân vật Yết Kiêu………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………… ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi giữa học kì 2 Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn Đề thi giữa học kì 2 lớp 6 Kiểm tra giữa HK2 lớp 6 môn Ngữ văn Văn miêu tả Truyện cổ tíchGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Vũng Tàu
11 trang 360 0 0 -
9 trang 332 0 0
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
6 trang 326 0 0 -
6 trang 319 0 0
-
Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
7 trang 281 0 0 -
Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
7 trang 268 0 0 -
Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 233 0 0 -
9 trang 209 0 0
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
8 trang 191 0 0 -
8 trang 179 0 0