Danh mục

Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 465.76 KB      Lượt xem: 1      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (13 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum PHÒNG GD&ĐT TP KON TUMTRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO1.KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II-NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: NGỮ VĂN-LỚP 7 Mức độ nhận thức Tổng TT Chương/ chủ Nội dung/đơn vị Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao % điểm đề kiến thức Đọc hiểu Truyện ngụ ngôn 2 2 1 1 60 Viết Kể lại sự việc có thật liên quan đến 2 1* 1* 1* 1* 40 nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. Tổng 40 30 20 10 Tỉ lệ % 40 % 30% 20% 10% 100 Tỉ lệ chung 70% 30 %2. BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II- MÔN NGỮ VĂN – LỚP 7 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Chủ đề Mức độ đánh giá Nhận biết Thông Vận Vận hiểu dụng dụng cao Đọc hiểu Truyện Nhận biết: ngụ - Nhận biết được thể loại và phương thức biểu đạt của 1TL 3TL 1TL ngôn văn bản. - Nhận biết được nhân vật, chi tiết tiêu biểu của văn bản. - Nhận diện câu văn có sử dụng biện pháp tu từ nói quá. 1 Thông hiểu: - Nêu được nội dung được đề cập tới trong văn bản. - Phân tích, lí giải được ý nghĩa, tác dụng của các chi tiết tiêu biểu. Giải thích được chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng: - Rút ra được bài học cho bản thân từ nội dung, ý nghĩa của câu chuyện trong tác phẩm. 2 Viết Kể lại sự Nhận biết: Kiểu bài phát biểu cảm nghĩ về một tác 1* 1* 1* 1TL* việc có thật phẩm văn học( bài thơ). liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. Thông hiểu: Kỹ năng viết bài biểu cảm đảm bảo trên hai phương diện nội dung và nghệ thuật. Vận dụng: Viết được bài văn biểu cảm đảm bảo được những nét đặc sắc trên hai phương diện nội dung và nghệ thuật( vần, nhịp, yếu tố miêu tả, hình ảnh, từ ngữ…) của bài thơ. Vận dụng cao: Viết được bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử; bài viết có sử dụng các yếu tố miêu tả. Tổng 2TL 4TL 2TL 1TL Tỉ lệ 40 30 20 10 %Tỉ lệ chung 7 3 0 0 PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Ngữ văn; Lớp: 7 Thời gian: 90(không kể thời gian phát đề) I. ĐỌC HIỂU(6,0 điểm): Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: CON QUẠ VÀ CÁI BÌNH NƯỚC Vào một năm nọ, hạn hán kéo dài, suốt mấy tháng liền trời không có lấy một giọtmưa. Đất đai khô cằn, cây cỏ héo úa, nước trong các ao hồ đều cạn khô hết cả. Sự sốngcủa muôn loài bị đe dọa như đang đứng trước lưỡi gươm của Thần Chết. Có một chú quạ đậu trên cành cây khô để nghỉ chân. Chú quạ rất khát nước nhưngkhông biết cách nào để tìm được nước cả. Sau đó tình cờ nhìn thấy trên mặt đất có mộtcái bình nước. Ngay lập tức, nó bèn sà xuống và thò mỏ vào chiếc bình để uống nước. Thế nhưng, chú quạ không làm cách nào để uống nước được vì miệng bình nhỏquá mà cổ bình lại cao, nước trong bình không dâng lên đủ để cho chú uống được. Dùnó đã cố gắng hết sức nhưng vẫn không uống được một giọt nước nào. Đang trong lúc tuyệt vọng không biết phải làm thế nào thì nó nhìn thấy một viênsỏi. Một ý nghĩ vụt lóe lên trong đầu nó là sẽ dùng chiếc mỏ để cắp những viên sỏi bỏvào trong bình. Bỏ càng nhiều sỏi, nước trong bình sẽ càng dâng cao. Khi nước dâng lênđến miệng bình là nó có thể uống được rồi. Ngay lập tức, quạ đi khắp nơi để tìm sỏi bất chấp cái nắng nóng như đổ lửa. Saumột thời gian bỏ công đi tìm kiếm những viên sỏi trở về, lúc này nó chỉ việc thả nhữngviên sỏi bỏ vào bình. Sỏi trong bình càng nhiều, nước trong bình càng dâng lên cao hơn.Khi bỏ viên sỏi ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: