Danh mục

Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hội An

Số trang: 8      Loại file: doc      Dung lượng: 139.50 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hội An" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hội An TRƯỜNG TH&THCS Lý Thường Kiệt MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2023-2024 MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Mức độ nhận thức Tổng Nội Thông Vận Vận % điểmT Kĩ dung/đơn Nhận biết hiểu dụng dụng caoT năng vị kiến TN TN TN TN thức TL TL TL TL KQ KQ KQ KQ1 Đọc Truyện hiểu ngụ ngôn 4 0 3 1 0 1 0 1 602 Làm Nghị luận văn về một vấn đề trong đời sống 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 (trình bày ý kiến tán thành) Tổng 20 10 15 25 20 10 Tỉ lệ % 30% 40% 20% 10% 100 Tỉ lệ chung 70% 30% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II - MÔN NGỮ VĂN 7 Số câu hỏi Nội dung/ theo mức độ nhận thức KĩTT Đơn vị Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận năng kiến thức biết hiểu dụng dụng cao1 Đọc Truyện ngụ * Nhận biết: 4 4 1 1 hiểu ngôn “Rùa - Nhận biết được đặc điểm và Thỏ” về thể loại, nhân vật chính, biện pháp tu từ, liên kết câu * Thông hiểu: - Hiểu được nội dung, các chi tiết trong câu chuyện, bài học rú ra từ câu chuyện * Vận dụng: Lí giải được tính cách của nhân vật2 Viết Nghị luận Nhận biết: Nhận biết 1* 1* 1* 1* về một vấn được yêu cầu của đề về đề trong kiểu văn bản, về vấn đề đời sống nghị luận. (trình bày ý Thông hiểu: Viết đúng về kiến tán nội dung, về hình thức (Từ thành) ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản…) Vận dụng cao: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí lẽ, dẫn chứng để bày tỏ ý kiến riêng một cách thuyết phục. 4 4 2 2TổngTỉ lệ % 30 40 20 10Tỉ lệ chung 70% 33% ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2023-2024 Môn: NGỮ VĂN – Lớp 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)Đọc câu chuyện sau: RÙA VÀ THỎ Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, Rùa đang cố sức tập chạy. Thỏ trông thấyliền mỉa mai Rùa: - Đồ chậm như sên. Mày mà cũng đòi tập chạy à? - Anh đừng giễu tôi. Anh với tôi thử chạy thi, coi ai hơn? Thỏ vểnh tai tự đắc: - Được, được! Dám chạy thi với ta sao? Ta chấp mi một nửa đường đó. Rùa không nói gì. Nó biết mình chậm chạp, nên cố sức chạy thật nhanh. Thỏnhìn theo mỉm cười. Nó nghĩ: Ta chưa cần chạy vội, đợi Rùa gần đến đích ta phóngcũng vừa. Nó nhởn nhơ trên đường, nhìn trời, nhìn mây. Thỉnh thoảng nó lại nhấmnháp vài ngọn cỏ non, có vẻ khoan khoái lắm. Bỗng nó nghĩ đến cuộc thi, ngẩng đầu lên thì đã thấy Rùa chạy gần tới đích.Nó cắm cổ chạy miết nhưng không kịp nữa. Rùa đã tới đích trước nó. (Câu chuyện Rùa và Thỏ, Theo truyện La Phông-ten)*Hãy chọn câu trả lời đúng nhất và ghi vào giấy làm bài (từ câu 1 đến câu 7)Câu 1(0,5 điểm): Truyện Rùa và Thỏ thuộc thể loại nào? A. Truyền thuyết B. Thần thoại C. Truyện cổ tích D. Truyện ngụ ngônCâu 2(0,5 điểm): Nhân vật chính trong truyện Rùa và Thỏ là ai? A. Rùa B. Rùa, Thỏ C. Thỏ D. SênCâu 3(0,5 điểm): Thỏ chế giễu Rùa như thế nào? A. Bảo Rùa là chậm như sên. B. Bảo Rùa thử chạy thi xem ai hơn . C. Bảo Rùa “Anh đừng giễu tôi” D. Bảo Rùa đi chậm hơn Thỏ.Câu 4(0,5 điểm): Vì sao có cuộc chạy thi giữa Rùa và Thỏ? A. Rùa thích chạy thi với Thỏ B. Thỏ thách Rùa chạy thi C. Thỏ chê Rùa chậm chạp khiến Rùa quyết tâm chạy thi. D. Rùa muốn thách Thỏ chạy thi với mình.Câu 5(0,5 điểm): Trong các câu: “Rùa không nói gì. Nó biết mình chậm chạp, nên cốsức chạy thật nhanh”, tác giả sử dụng phép liên kết gì? A. phép thế B. phép nối C. phép lặp D. dùng từ đồng nghĩaCâu 6 (0,5 điểm): Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu “Đồ chậm như sên.” A. Nhân hóa B. Ẩn dụ C. So sánh D. Điệp ngữCâu 7 (0,5 điểm): Truyện Thỏ và Rùa phê phán điều gì? A. Phê phán những những người lười biếng, khoe khoang. B. Phê phán những người lười biếng khoe khoang, chủ quan, kiêu ngạo. C. Phê phán những người chủ quan, ích kỉ. D. Phê phán những người coi thườ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: