Danh mục

Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 - Trường PTDTBT TH&THCS Phước Kim, Phước Sơn

Số trang: 6      Loại file: docx      Dung lượng: 19.61 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 - Trường PTDTBT TH&THCS Phước Kim, Phước Sơn” để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì thi sắp diễn ra nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 - Trường PTDTBT TH&THCS Phước Kim, Phước Sơn UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS NĂM HỌC 2023 – 2024 PHƯỚC KIM MÔN NGỮ VĂN 8Họ và tên :........................................... Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)Lớp: 8 Điểm Lời phê của giáo viênI. ĐỌC HIỂU: (6,0 điểm) Đọc ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới. DÊ CON NGHE LỜI MẸ Dê mẹ có một đàn con. Sắp đi kiếm cỏ, Dê mẹ gọi con đến dặn rằng: – Các con ơi, mẹ đi vắng, các con phải đóng cửa cho cẩn thận, nếu có ai gọi cửa, các conkhông được mở cửa nhé! Một con chó sói hôi như cú nấp trong bụi cây gần đó. Đợi Dê mẹ đi xa, nó liền rón rénđến trước cửa rồi vừa gõ cửa vừa hát: Các con ngoan ngoãn Mau mở cửa ra, Mẹ đã về nhà Cho các con bú! Dê con trả lời: – Chúng tôi nghe ra rồi. Chúng tôi nghe ra rồi. Mày không phải là mẹ chúng tôi. Mẹchúng tôi hát hay cơ, không ồm ồm như giọng mày đâu. Chúng tôi không mở cửa đâu! Khôngmở cửa cho mày đâu! Sói ta đợi một lúc, lại gõ cửa lần nữa và nói: – Ta chính là mẹ các con đây! Nhưng cũng chẳng ăn thua gì. Dê con nhất định không mở cửa, nó đành cúp đuôi lủi mất. Lác sau, Dê mẹ trở về và hát: Các con ngoan ngoãn Mau mở cửa ra, Mẹ đã về nhà Cho các con bú! Nghe đúng tiếng mẹ, đàn Dê con tranh nhau mở cửa, rồi tíu ta tíu tít kể lại cho mẹ nghe: – Mẹ ơi! lúc mẹ đi vắng, chó sói đến đây, nhưng chúng con không mở cửa. Dê mẹ xoa đầu các con khen: – Các con vâng lời mẹ, các con thật là những đứa trẻ ngoan. Nếu các con mở cửa thì chósói vào ăn thịt các con rồi. (Truyện dân gian Việt Nam) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý đúng nhất và trả lời câu hỏi 8, 9, 10.Câu 1. Từ chính trong câu Ta chính là mẹ các con đây là A. trợ từ B. thán từ C. danh từ D. động từ.Câu 2. Từ ơi trong câu Mẹ ơi! là A. tính từ B. quan hệ từ C. thán từ D. động từ.Câu 3. Câu văn Một con chó sói hôi như cú nấp trong bụi cây gần đó có sử dụng biện phápnghệ thuật tu từ nào? A. So sánh B. Nói quá C. Nói giảm nói tránh D. Điệp ngữ.Câu 4. Câu chuyện sử dụng phép nghệ thuật tu từ nào là tiêu biểu nhất? A. Phép so sánh B. Phép nhân hóa C. Phép đảo ngữ D. Phép ẩn dụ.Câu 5. Khi đọc câu chuyện, vì sao mọi người đều mừng vui khi biết sói cúp đuôi bỏ đi? A. Vì kẻ ác thua cuộc B. Vì đàn Dê con ngoan ngoãn C. Vì cách kể chuyện hấp dẫn D. Vì Dê mẹ biết trước là có sói đến.Câu 6. Câu chuyện gợi nhắc em nhớ đến câu ca dao, tục ngữ nào liên quan? A. Con có cha như nhà có nóc B. Thuận vợ thuận chồng, tát biển Đông cũng cạn C. Cá thêm tí muối không ương/ Nghe lời cha mẹ trăm đường con nên D. Công cha như núi Thái Sơn/ Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông.Câu 7. Hình ảnh chó sói khiến em liên tưởng đến thành phần nào trong xã hội? A. Thành phần thông minh, sáng tạo trong công việc B. Thành phần nhanh nhẹn, biết xử lý công việc nhanh chóng C. Thành phần nhân hậu, biết yêu thương và giúp đở người khác D. Thành phần gian ác, tham lam, muốn hưởng thụ mà lười lao động.Câu 8. Tại sao chó sói dùng đủ trò mà vẫn không thuyết phục được Dê con mở cửa ?Câu 9. Nếu là Dê con, em sẽ khuyên anh em điều gì khi biết sói đợi ngoài cửa?Câu 10. Câu chuyện cho em bài học gì trong cuộc sống?II. VIẾT: (4,0 điểm) Viết bài văn nêu cảm nhận của em về truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long. ….Hết…. Bài Làm…………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………….…………….......................…………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………..…………..…………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………….……………………………… ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: