Danh mục

Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án -Trường THPT Trần Phú

Số trang: 13      Loại file: docx      Dung lượng: 51.25 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (13 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

‘Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án -Trường THPT Trần Phú, Phú Yên’ là tài liệu tham khảo được TaiLieu.VN sưu tầm để gửi tới các em học sinh đang trong quá trình ôn thi giữa học kì 2, giúp học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học và nâng cao kĩ năng giải đề thi. Chúc các em học tập và ôn thi hiệu quả!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án -Trường THPT Trần Phú SỞ GD & ĐT PHÚ YÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ MÔN: SINH 10 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi có 3 trang) (không kể thời gian phát đề) Số báo Họ và tên: ............................................................................ Mã đề 101 danh: .............I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (28 Câu = 7 điểm)Câu 1. Quá trình giảm phân xảy ra ở A. Tế bào sinh dục trưởng thành B. Giao tử. C. Hợp tử. D. Tế bào sinh dưỡng.Câu 2. Ở gà có bộ NST 2n=78. Một tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân liên tiếp một số lần, tất cảcác tế bào con tạo thành đều tham gia giảm phân tạo giao tử. Tổng số NST đơn trong tất cả các giao tử là19968. Tế bào sinh dục sơ khai đó đã nguyên phân với số lần là ? A. 5. B. 6. C. 7. D. 4.Câu 3. Trong nguyên phân, tế bào động vật phân chia chất tế bào bằng cách A. Thắt màng tế bào lại ở giữa tế bào. B. Tạo thành Xenlulozo tại mặt phẳng xích đạo C. Tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo. D. Kéo dài màng tế bào.Câu 4. Có các phát biểu sau về kì trung gian:(1) Có 3 pha: G1, S và G2(2) Chiếm phần lớn thời gian trong chu kỳ tế bào.(3) Tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào.(4) NST nhân đôi và phân chia về hai cực của tế bào.Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là A. (3), (4) B. (1), (2), (3) C. (1), (2) D. (1), (2), (3), (4)Câu 5. Thứ tự nào sau đây được sắp xếp đúng với trình tự phân chia nhân trong nguyên phân? A. Kỳ đầu, kỳ sau, kỳ cuối, kỳ giữa. B. Kỳ giữa, kỳ sau, kỳ đầu, kỳ cuối. C. Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối. D. Kỳ sau, kỳ giữa, kỳ đầu, kỳ cuối.Câu 6. Bệnh ung thư là ví dụ về A. Sự điều khiển chặt chẽ chu kì tế bào của cơ thể B. Chu kì tế bào diễn ra ổn định C. Hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể D. Sự phân chia tế bào được điều khiển bằng một hế thống điều hòa rất tinh viCâu 7. Trong chu kỳ tế bào, pha M bao gồm hai quá trình liên quan chặt chẽvới nhau là: A. Phân chia NST và phân chia tế bào chất B. Nhân đôi và phân chia NST C. Nhân đôi NST và tổng hợp các chất D. Nguyên phân và giảm phânCâu 8. Có bao nhiêu nội dung trong các nội dung sau đây là sai khi nói về ý nghĩa của quá trình nguyênphân?I. Nhờ nguyên phân mà giúp cho cơ thể đa bào lớn lên.II. Nguyên phân là phương thức truyền đạt và ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài từ tế bào nàysang tế bào khác, từ thế hệ cơ thể này sang thế hệ cơ thể khác ở loài sinh sản vô tính.III. Sự sinh trưởng của mô, tái sinh các bộ phận bị tổn thương diễn ra nhờ quá trình nguyên phân.VI. Các phương pháp nhân giống vô tính như: giâm, chiết, ghép cành và nuôi cấy mô đều dựa trên cơ sởcủa quá trình nguyên phân. A. 3. B. 2. C. 0. D. 1.Mã đề 101 Trang 12/13Câu 9. Trong giảm phân, ở kỳ sau I và kỳ sau II có điểm giống nhau là: A. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn B. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép C. Sự phân li các nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào D. Sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thểCâu 10. Ở GP II, các nhiễm sắc thể kép xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào thành mấy hàng ? A. Hai hàng B. Ba hàng C. Bốn hàng D. Một hàngCâu 11. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở: A. Kì cuối của lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm. B. Kì đầu của lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm. C. Kì giữa của lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm. D. Kì trung gian.Câu 12. Các tế bào trong cơ thể đa bào chỉ phân chia khi: A. Sinh tổng hợp đầy đủ các chất B. NST hoàn thành nhân đôi. C. Có tín hiệu phân bào D. Kích thước tế bào đủ lớnCâu 13. Cho các phát biểu sau đâyI. Ở kì giữa I, các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại, trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoivô sắc.II. Ở kì cuối II, các nhiễm sắc thể kép đi về 2 cực của tế bào và dãn xoắn, màng nhân và nhân con dầnxuất hiện, thoi phân bào tiêu biến.III. Các nhiễm sắc thể co xoắn lại ở kì đầu II.IV. Ở kì sau I, mỗi nhiễm sắc thể kép tách ra tạo thành 2 nhiễm sắc thể đơn, mỗi nhiễm sắc thể đi về 1 cựccủa tế bào.Số phát biểu sai về quá trình giảm phân là A. 0. B. 2. C. 1. D. 3.Câu 14. Trong quá trình nguyên phân, các NST co xoắn cực đại, có hình thái đặc trưng và dễ quan sátnhất ở kỳ A. Đầu. B. Sau. C. Giữa . D. CuốiCâu 15. Phát biểu sau đây đúng với sự phân li của các nhiễm sắc thể ở kỳ sau I của giảm phân là: A. Phân li ở trạng thái đơn B. Tách tâm động rồi mới phân li C. Phân li nhưng không tách tâm động D. Chỉ di chuyển về 1 cực của tế bàoCâu 16. Trong các yếu tố sau, có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân?(1) Điều kiện vât lí, hóa học và môi trường sống(2) Chế độ ăn uống(3) Di truyền(4) Hormone A. 1 B. 4 C. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: