Danh mục

Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp

Số trang: 5      Loại file: doc      Dung lượng: 107.50 KB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

“Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp TRƯỜNG THPT KIẾN VĂN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2021 - 2022 KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II MÔN SINH HỌC LỚP 12 Ngày kiểm tra: 18/03/2022 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 5 trang)Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 222CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu ( A, B, C, D) sau:I. PHẦN CHUNG: ( gồm 28 câu)Câu 1: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới: (I). Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng. (II).Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. (III).Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến. (IV).Tạo dòng thuần chủng.Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến? A. III → II → I. B. II → III → IV. C. III → II → IV. D. I → III → II.Câu 2: trong quy trình chuyển gen, khâu đầu tiên là việc tạo ra A. ADN tái tổ hợp. B. vectơ chuyển gen. C. biến dị tổ hợp. D. gen đột biến.Câu 3: Phương pháp được sử dụng để tạo dòng thuần nhanh nhất và hiệu quả ở thực vật: A. Giao phấn. B. Nuôi cấy và đa bội hoá hạt phấn. C. Tự thụ phấn. D. Nhân giống vô tính.Câu 4: phương pháp gây đột biến nhân tạo trong chọn giống cây trồng, nhằm mục đích: A. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình chọn giống. B. tạo dòng thuần chủng về các tính trạng mong muốn. C. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình tiến hoá. D. tạo ra những biến đổi về kiểu hình mà không có sự thay đổi về kiểu gen.Câu 5: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố qui định nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quầnthể, định hướng quá trình tiến hoá là: A. các cơ chế cách li. B. quá trình chọn lọc tự nhiên. C. quá trình đột biến. D. quá trình giao phối.Câu 6: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, gọi quá trình làm xuất hiện các đơn vị phân loại trênloài là A. tiến hoá lớn. B. tiến hoá nhỏ. C. tiến hoá tổng hợp. D. tiến hoá trung tính.Câu 7: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động củanhân tố nào sau đây? A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.Câu 8: Biện pháp nào không phải là biện pháp bảo vệ vốn gen con người? A. Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến. B. Sử dụng các chất phóng xạ gây ô nhiễm môi trường. C. Tạo môi trường sạch nhằm tránh các đột biến phát sinh. D. Tư vấn di truyền và sàng lọc trước khi sinh.Câu 9: CLTN tác động như thế nào vào sinh vật? A. Tác động trực tiếp vào kiểu gen B. Tác động trực tiếp vào kiểu hình C. Tác động nhanh với gen lặn và chậm với gen trội D. Tác động trực tiếp vào các alenCâu 10: Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của gen bị đột biến gọi là A. sửa chữa sai hỏng di truyền. B. gây hồi biến. C. phục hồi gen. D. liệu pháp gen.Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai? A. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khácnhau. Trang 1/5 - Mã đề 222 B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ. C. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ. D. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp genkhác nhau.Câu 12: Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền,đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ điều gì? A. Các gen của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau. B. Tất cả các loài sinh vật hiện nay là kết quả của tiến hóa hội tụ. C. Prôtêin của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau. D. Các loài sinh vật hiện nay đã được tiến hóa từ một tổ tiên chung.Câu 13: Nhận định nào sau đây là đúng? A. Vectơ chuyển gen là phân tử ADN tồn tại độc lập trong tế bào nhưng không có khả năng tựnhân đôi. B. Việc nối các đoạn ADN trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp do enzym restrictaza. C. Việc cắt phân tử ADN trong kĩ thuật chuyển gen nhờ enzym ligaza. D. Vectơ chuyển gen được dùng là plasmit cũng có thể là thể thực khuẩn.Câu 14: Không sử dụng phương pháp gây đột biến ở A. vi sinh vật. B. động vật. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: