Danh mục

Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Bế Văn Đàn

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 649.50 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, cũng như làm quen với cấu trúc ra đề thi và xem đánh giá năng lực bản thân qua việc hoàn thành đề thi. Mời các bạn cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Bế Văn Đàn” dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các em thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Bế Văn Đàn UBND TP GIA NGHĨA KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG TH&THCS BẾ VĂN ĐÀN MÔN: SINH HỌC 6 Đề chính thức 1. MA TRẬNNội dung Trong Mức độ nhận thức đó Hiểu Biết Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TổngChương Câu 3: 1 câu:VI: Hoa (3, 0 đ) (3,0 đ)& SS hữ utính.Chương Câu 1,6: Câu 2, Câu 2: Câu 3: 6 câu:VII: Quả (0,5 đ) 5: (2,0 đ) (0,5 đ) (4,5 đ)và hạt (0,5 đ)Chương Câu 1: Câu 4: 2 câu:VIII: Các (2, 0 đ) (0,5 đ) (2,5 đ)nhómthực vật.Tổng 2 câu: 1 câu: 3 câu: 1 câu: 1 câu: 1 câu: 9 câu:cộng (1,0 đ) (2,0 đ0 (1,5 đ) (2,0 đ) (0,5 đ) (3,0 đ) (10,0 đ)2. ĐỀ KIỂM TRA: UBND TP GIA NGHĨA KIỂM TRA GIỮA KÌ II - NĂM HỌC 2020-2021TRƯỜNG TH&THCS BẾ VĂN ĐÀN MÔN: SINH HỌC LỚP 6 Thời gian 45 phút, không kể phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn vào một chữ cái (a, b, c, d) chỉ ý trả lời đúng nhất: Câu 1: Các quả nào sau đây thuộc loại quả hạch? A. Quả táo ta, xoài, mơ, dừa; B. Quả mơ, ổi, mận, cà chua; C. Quả xoài, chôm chôm, chanh, dừa; D. Quả cóc, vú sữa, đu đủ, mướp. Câu 2: Chất dự trữ của hạt một lá mầm chứa ở? A. Lá mầm; B. Phôi; C. Vỏ hạt; D. Phôi nhũ. Câu 3: Các nhóm quả và hạt nào sau đây phát tán nhờ động vật: A. Quả phượng, chi chi, me, đậu đen; B. Quả ké đầu ngựa, dưa hấu, trinh nữ, thông; C. Quả trâm bầu, ké đầu ngựa, đậu, mận; D. Quả ổi, bằng lăng, chò, cải. Câu 4: Cây rêu sinh sản bằng: A. Bằng hạt; B. Bằng lá mỏng; C. Bằng bào tử; D. Bằng thân ngắn. Câu 5: Điều kiện để hạt nảy mầm là phải có đủ: A. Đất và nước; B. Nhiệt độ, không khí và nước; C. Độ ẩm, nhiệt độ; D. Không khí, ánh sáng. Câu 6: Dựa vào đặc điểm hình thái của vỏ quả có thể chia các quả thành mấy nhóm chính: A. Nhóm quả khô và nhóm quả thịt; B. Nhóm quả mọng và nhóm quả có màu đỏ; C. Nhóm quả có màu đẹp và nhóm quả hạch; D. Nhóm quả khô nẻ và nhóm quả màu nâu. B. TỰ LUẬN.(7 điểm) Câu 1: Tảo có lợi ích gì đối với đời sống con người và động vật? (2 điểm) Câu 2: Nêu đặc điểm các loại quả khô? Cho 2 ví dụ? (2 điểm) Câu 3: Nuôi ong trong vườn cây ăn quả có lợi ích gì? (3 điểm) ĐÁP ÁN – THAN ĐIỂMA. TRẮCNGHIỆM. (3 điểm)(Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)B. TỰ LUẬN. (7 điểm)Câu 1: (2đ) - Cung cấp oxi, và là thức ăn cho động vật sống ở nước. (1,0 đ) - Một số tảo làm thức ăn cho người và gia súc, làm thuốc,... (1,0 đ)Câu 2: (2đ) - Quả khô chia thành 2 nhóm : + Quả khô nẻ: Khi chín khô, vỏ quả có khả năng tự tách ra. (0,75 đ) VD: Quả bông, đậu bắp. (0,25 đ) + Quả khô không nẻ: Khi chín khô, vỏ quả không tự tách ra. (0,75 đ) VD: Quả chò, quả thì là. (0,25 đ)Câu 3 : (3đ)- Lợi ích : + Khi ong lấy phấn hoa sẽ giúp cho hoa thụ phấn, làm tăng tỉ lệ đậu quả. (1,0đ) + Ong diệt một số loài côn trùng có hại cho cây. (1,0đ) + Tạo mật ong làm thức ăn bổ dưỡng cho con người. (1,0 đ)

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: