Danh mục

Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Song Mai, Bắc Giang

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 266.99 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Song Mai, Bắc Giang” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Song Mai, Bắc Giang UBND THÀNH PHỐ BẮC GIANG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS SONG MAI NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: SINH LỚP 9 Mã đề: Si901 Thời gian làm bài: 45 phútA. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm). Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:Câu 1: Môi trường sống của sinh vật là nơi A. tìm kiếm thức ăn, nước uống của sinh vật. B. ở của sinh vật. C. sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng. D. kiếm ăn, làm tổ của sinh vật.Câu 2: Sinh vật sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở vị trí nào trong giới hạn sinh thái? A. Gần điểm gây chết dưới. B. Gần điểm gây chết trên. C. Ở điểm cực thuận. D. Từ điểm gây chết dưới đến điểm gây chết trên.Câu 3: Căn cứ vào nhu cầu về ánh sáng, người ta chia thực vật làm hai nhóm là A. nhóm kị sáng và nhóm kị tối. B. nhóm ưa sáng và nhóm ưa tối. C. nhóm ưa sáng và nhóm ưa bóng. D. nhóm ưa ẩm và nhóm chịu hạn.Câu 4: Những lớp động vật sau đây thuộc nhóm động vật hằng nhiệt là A. chim, thú, bò sát. B. cá, chim, thú. C. chim, bò sát, lưỡng cư. D. chim và thú.Câu 5: Giữa các cá thể cùng loài, sống trong cùng một khu vực có các mối quan hệ A. cạnh tranh và đối địch. B. hỗ trợ và cạnh tranh. C. hỗ trợ và đối địch. D. cạnh tranh và hợp tác.Câu 6: Quan hệ nào dưới đây được xem là quan hệ cạnh tranh khác loài? A. lúa và cỏ dại. B. hổ và nai. C. nấm với tảo trong cơ thể địa y. D. ve, bét bám trên da trâu bò.Câu 7: Nhóm sinh vật nào sau đây toàn là động vật ưa ẩm? A. Ếch, ốc sên, giun đất. B. Ếch, lạc đà, giun đất. C. Lạc đà, thằn lằn, kỳ đà. D. Ốc sên, thằn lằn, giun đất.Câu 8: Ở hai trẻ đồng sinh, yếu tố nào sau đây là biểu hiện của đồng sinh cùng trứng? A. Giới tính 1 nam, 1 nữ khác nhau. B. Có cùng một giới tính, ngoại hình giống nhau. C. Ngoại hình không giống nhau. D. Có cùng một giới tính, ngoại hình khác nhau.Câu 9: Hội chứng Đao ở người là dạng đột biến A. dị bội xảy ra trên cặp NST giới tính . B. đa bội xảy ra trên cặp NST thường. C. dị bội xảy ra trên cặp NST thường. D. đa bội xảy ra trên cặp NST giới tính.Câu 10: Trong tế bào sinh dưỡng của người bệnh nhân Tơcnơ có hiện tượng A. thiếu 1 NST giới tính X. B. thiếu 1 NST số 21. C. thừa 1 NST giới tính X. D. thừa 1 NST số 21.Câu 11: Bệnh di truyền xảy ra do đột biến từ gen trội thành gen lặn (còn gọi là đột biến gen lặn) là A. bệnh máu không đông và bệnh Đao. B. bệnh Đao và bệnh Bạch tạng. C. bệnh máu khó đông và bệnh Bạch tạng. D. bệnh Tơcnơ và bệnh Đao.Câu 12: Một ngành có chức năng chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên có liên quanđến các bệnh, tật di truyền ở người được gọi là A. di truyền y học tư vấn. B. di truyền. C. giải phẫu học. D. di truyền và sinh lí học.Câu 13: Tại sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35? A. Khi con lớn, bố mẹ đã già không đủ cứ lực đầu tư cho con phát triển tốt. B. Chăm sóc con nhỏ ở người đứng tuổi không phù hợp về thể lực và sức chịu đựng. C. Phụ nữ sinh con ngoài tuổi 35 thì đứa con dễ bị mắc bệnh tật di truyền (như bệnh Đao). D. Vi phạm chính sách dân số.Câu 14: Quần xã sinh vật khác quần thể sinh vật: A. Gồm các sinh vật cùng loài. B. Cùng sống trong khoảng không gian nhất định. C. Gồm các sinh vật khác loài. D. Các sinh vật có mối quan hệ mật thiết với nhau.Câu 15: Trong một hệ sinh thái, cây xanh là A. sinh vật phân giải. B. sinh vật tiêu thụ. C. sinh vật dị dưỡng. D. sinh vật sản xuất.Câu 16: Khi bạn ăn một miếng bánh mì kẹp thịt, bạn là A. sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. sinh vật sản xuất. C. sinh vật phân giải. D. sinh vật tiêu thụ bậc 2.Câu 17: Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ với nhau về A. nguồn gốc. B. dinh dưỡng. C. cạnh tranh. D. hợp tác.Câu 18: Tập hợp sau đây không phải là quần xã sinh vật là: A. Một khu rừng. B. Một hồ tự nhiên. C. Một đàn chuột đồng. D. Một ao cá.Câu 19: Một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm những thành phần chủ yếu sau đây A. thành phần vô sinh, thành phần hữu cơ, thành phần vô cơ. B. thành phần động vật, thành phần thực vật, thành phần vi sinh vật. C. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải. D. thành phần vô sinh, sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.Câu 20: Năm sinh vật là: Trăn, cỏ, châu chấu, gà rừng và vi khuẩn có thể có quan hệ dinh dưỡng theosơ đồ dưới đây: A. Cỏ → châu chấu → trăn → gà rừng → vi khuẩn. B. Cỏ → trăn → châu chấu → vi khuẩn → gà rừng. C. Cỏ → châu chấu → gà rừng → trăn → vi khuẩn. D. Cỏ → châu chấu → vi khuẩn → gà rừng → trăn.B. TỰ LUẬN (5,0 điểm).Câu 21. (2,5 điểm): Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tốsinh thái sau: mức độ ngập nước, kiến, độ dốc của đất, nhiệt độ của không khí, ánh sáng, độ ẩmkhông khí, rắn hổ mang, áp suất không khí, cây gỗ, gỗ mục, gió thổi, cây cỏ, thảm lá khô, sâu ăn lácây, độ tơi xốp của đất, lượng mưa và con người. a. Hãy sắp xếp các nhân tố đó vào từng nhóm nhân tố sinh thái. b. Nêu đặc điểm của từng nhóm nhân tố trên.Câu 22: (2,0 điểm): a. Thế nào là quần thể sinh vật? Hãy lấy 1 ví dụ về quần thể sinh vật, 1 ví dụ về 1 tập hợp các cáthể không phải là quần thể sinh vật và giải thích rõ tại sao tập hợp đó không phải là quần thể sinh vật ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: