Danh mục

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 356.87 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các bạn học sinh lớp 5 cùng tham khảo Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng dưới đây làm tài liệu ôn tập hệ thống kiến thức chuẩn bị cho bài kiểm tra giữa học kì 2 sắp tới. Đề thi đi kèm đáp án giúp các em so sánh kết quả và tự đánh giá được lực học của bản thân, từ đó đặt ra hướng ôn tập phù hợp giúp các em tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Đại ĐồngTrường Tiểu học Đại Đồng BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ IILớp: 5 ...... NĂM HỌC: 2020 -2021Họ và tên:…………………................... MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5 (Thời gian: 40 phút) PHẦN GHI ĐIỂM CHUNG, KÍ CỦA GIÁO VIÊN Điểm Giáo viên coi kí, ghi rõ họ tên Giáo viên chấm kí, ghi rõ họ tên …………………….......................................... ……………………….......................................... ……………………......................................... ………………………......................................... ……………………......................................... ……………………….......................................... A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: ( 5 điểm) - Giáo viên cho học sinh bốc thăm bài để đọc và trả lời câu hỏi. 2. Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm) Đọc thầm đoạn văn sau, trả lời các câu hỏi và làm bài tập: CÔ GIÁO VÀ HAI EM NHỎ Nết sinh ra đã bất hạnh với bàn chân trái thiếu ba ngón. Càng lớn, đôi chân Nết lại càng teo đi và rồi Nết phải bò khi muốn di chuyển. Khi em Na vào lớp Một, ở nhà một mình Nết buồn lắm, chỉ mong Na chóng tan trường về kể chuyện ở trường cho Nết nghe. Na kể rất nhiều về cô giáo: tà áo dài của cô trắng muốt, miệng cô cười tươi như hoa, cô đi nhẹ nhàng đến bên từng học sinh dạy các bạn viết, vẽ… Nghe Na kể, Nết ước mơ được đi học như Na nhưng… Trong một tiết học vẽ, cô giáo cầm vở vẽ của Na. Na vẽ một cô gái đang cầm đôi đũa nhỏ đứng bên một cô gái. Na giải thích: “Em vẽ cô tiên đang gõ đôi đũa thần chữa đôi chân cho chị em, để chị em cũng được đi học”. Cô giáo ngạc nhiên khi biết chị gái Na bị tật nguyền. Tối hôm ấy, cô đến thăm Nết. Biết Nết ham học, mỗi tuần ba buổi tối, cô dạy Nết học. Còn một tháng nữa là kết thúc năm học. Mấy hôm nay, cô giáo thường kể cho 35 học trò của mình về một bạn nhỏ. Đôi chân bạn ấy không may bị liệt nên bạn phải ngồi xe lăn nhưng bạn vẫn quyết tâm học. Có lúc đau tê cứng cả lưng nhưng bạn vẫn cố viết và viết rất đẹp. Năm học sau bạn ấy sẽ vào học cùng các em. Nghe cô kể, mắt Na sáng lên, Na vui và tự hào về chị mình lắm. Bố mẹ Nết rơm rớm nước mắt khi biết nhà trường sẽ đặc cách cho Nết vào học lớp Hai. Còn Nết, cô bé đang hình dung cảnh cô giáo cùng các bạn nhỏ xúm xít đẩy chiếc xe lăn. (Theo Tâm huyết nhà giáo) Câu 1. (0,5 điểm) Hoàn cảnh của Nết có gì đặc biệt? A. Đôi chân bị gãy, không đi được. B. Bị tật bẩm sinh và càng lớn đôi chân càng teo đi. C. Gia đình khó khăn, không được đi học. Câu 2. (0,5 điểm) Bé Na là một cô bé: A. Thương chị B. Yêu mến cô giáo C. Tất cả 2 ý trên đều đúngCâu 3 . (0,5 điểm) Cô giáo đã làm những gì để giúp Nết? A. Dạy học, tổ chức quyên góp tặng Nết một chiếc xe lăn. B. Dạy học và xin ba mẹ Nết cho em tới trường. C. Dạy học, kể chuyện về Nết với học trò, xin cho Nết vào học lớp Hai. D. Dạy học và dẫn Nết đến trường giới thiệu với các bạn của Na.Câu 4. (0,5 điểm) Trong tiết học vẽ, Na đã vẽ gì? A. Vẽ cô tiên làm lành chân cho chị Nết để chị được đi học. B. Vẽ cô giáo đang dạy. C. Vẽ ông Bụt chữa lành chân cho chị Nết.Câu 5: (0,5 điểm) Em có nhận xét gì về hai em nhỏ trong câu chuyện trên?......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Câu 6: (0,5 điểm) Nếu em được học cùng lớp với hai chị em Nết và Na, em sẽ làm gì đểchia sẻ cùng Nết?......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Câu 7: (0,5 điểm) Câu văn: “Càng lớn, đôi chân Nết lại càng teo đi và rồi Nết phải bòkhi muốn di chuyển.” là câu đơn hay câu ghép? A. câu đơn . B. câu ghép.Câu 8: (0,5 điểm) Hai câu văn sau được liên kết với nhau bằng cách nào? “Mấy hômnay, cô giáo thường kể cho 35 học trò của mình về một bạn nhỏ. Đôi chân bạn ấy khôngmay bị liệt nên bạn phải ngồi xe lăn nhưng bạn vẫn quyết tâm học”.A. lặp từ ngữ. B. từ ngữ nối. C. thay thế từ ngữ.Câu 9: (0,5 điểm) Trong câu văn : Đôi chân bạn ấy không may bị liệt nên bạn phảingồi xe lăn nhưng bạn vẫn quyết tâm học. có: A. 1 vế câu B. 2 vế câu C. 3 vế câuCâu 10: (0,5 điểm) Đặt một câu ghép về chủ đề học tập...................................... ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: