Danh mục

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS 19.8, Bắc Trà My

Số trang: 11      Loại file: docx      Dung lượng: 276.02 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (11 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS 19.8, Bắc Trà My’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS 19.8, Bắc Trà My 1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II MÔN TOÁN – LỚP 7 Mức độ Tổng % điểm TT đánh Nội giá dung/Đ Chủ đề ơn vị Vận Nhận Thông Vận kiến dụng biết hiểu dụng thức cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Tỉ lệ 20 thức và 3 2 dãy tỉ số (0,75đ) (1,25đ) Số bằng (C1-C3) (C1,2) thực nhau 1 12 tiết (41,4%- Giải 1 22,5 4,25đ) toán về (2,25đ) đại (C3) lượng tỉ lệ Biểu 1 2,5 Biểu thức đại (0,25đ) thức đại số số 4 (C4)2 tiết(13,8 Đa thức 2 1 10 %- một (0,5đ) (0,5đ) 1,25đ) biến (C5,6) (C4) 2 Các Quan 6 1 1 1 hệ giữa 45 đường hình vuông hình góc và học cơ đường (1,5đ) xiên. (1đ) (1,5đ) (0,5đ) bản (C7- Các (C5) (C6) (C4) 13 tiết đường C12) (44,8%- đồng 4,5đ) quy của tam giác. Tổng 12 1 2 3 1 19( Câu – (3đ) (1đ) (2đ) (3,5đ) (0,5đ) (10đ) điểm)Tỉ lệ % 40% 20% 35% 5% 100 Tỉ lệ chung 60% 40% 100 BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN TOÁN – LỚP 7 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Mức độ đánh TT Chủ đề giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao1 Số thực Tỉ lệ thức và * Nhận biết: 12 tiết dãy tỉ số bằng – Nhận biết được tỉ lệ thức và các tính chất (41,4%- nhau của tỉ lệ thức. 1(TN) 4,25đ) (7 tiết) – Nhận biết được dãy tỉ số bằng nhau. * Vận dụng: 1(TL) - Vận dụng được tính chất của tỉ lệ thức trong giải toán. - Vận dụng được tính chất của dãy tỉ số 1(TL) bằng nhau trong giải toán (ví dụ: chia một số thành các phần tỉ lệ với các số cho trước,...). Giải toán về *Vận dụng: đại lượng tỉ lệ – Giải được một số bài toán đơn giản về (6 tiết) đại lượng tỉ lệ thuận (ví dụ: bài toán về tổng sản phẩm thu được và năng suất lao động,...). 1 (TL) – Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch (ví dụ: bài toán về thời gian hoàn thành kế hoạch và năng ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: