Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Quảng Nam
Số trang: 3
Loại file: doc
Dung lượng: 241.00 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Cùng tham gia thử sức với “Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Quảng Nam” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Quảng Nam SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO MÔN VẬT LÝ - KHỐI LỚP 11 Thời gian làm bài: 45 Phút (Đề có 21 câu trắc nghiệm) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 3 trang)Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 208 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 7 điểm.Câu 1: Một điện tích Q = -2.10-6 C đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độlớn và hướng là A. 18000 V/m, hướng ra xa nó. B. 9000 V/m, hướng ra xa nó. C. 9000 V/m, hướng về phía nó. D. 18000 V/m, hướng về phía nó.Câu 2: Hai bản kim loại song song, tích điện trái dấu, đặt cách nhau khoảng d, hiệu điện thế U, cường độđiện trường E trong hai bản liên quan nhau bằng biểu thức A. . B. . C. . D. .Câu 3: Trong điện trường đều của Trái Đất có cường độ điện trường E. Chọn mặt đất là mốc thế năng điện.Một hạt bụi mịn có khối lượng m, mang điện tích q đang ở M có độ cao h so với mặt đất. Thế năng điện củahạt bụi mịn là A. WM = qEh. B. WM = mgh. C. WM = qgh. D. WM = mEh.Câu 4: Trong một điện trường đều, khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm trong điện trường tăng lên gấpbốn thì điện thế tại điểm đó A. tăng gấp đôi. B. tăng gấp bốn. C. giảm bốn lần. D. không đổi.Câu 5: Người ta treo hai quả cầu nhỏ có khối lượng bằng nhau m = 1g bằng hai sợi dây mảnh, cách điện,khối lượng không đáng kể, có cùng độ dài l = 50 cm. Khi hai quả cầu tích điện bằng nhau, cùng dấu, chúng Nm 2đẩy nhau và cách nhau r = 6 cm. Lấy g = 10m/s2, k = 9.109 . Độ lớn điện tích mỗi quả cầu là C2 A. 2,40.10-16C. B. 1,55.10-8C. C. 2,40.10-9C. D. 1,55.10-11C.Câu 6: Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích q tại điểm đang xét là A. lực điện của điện tích q. B. thế năng điện của điện tích q. C. công của điện tích q. D. điện thế của điện tích q.Câu 7: Sau khi nạp điện cho tụ, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng A. năng lượng từ trường. B. nhiệt năng. C. cơ năng. D. năng lượng điện trường.Câu 8: Hai quả cầu C và D đang nhiễm điện. Khi quả cầu C đặt gần quả cầu D thì chúng đẩy nhau. Kết luậnnào sau đây đúng? A. Quả cầu C nhiễm điện dương, quả cầu D nhiễm điện âm. B. Quả cầu D nhiễm điện dương, quả cầu C nhiễm điện âm. C. Hai quả cầu C và D nhiễm điện trái dấu. D. Hai quả cầu C và D nhiễm điện cùng dấu.Câu 9: Trong trường hợp nào dưới đây, ta không có một tụ điện? Giữa hai bản kim loại là một lớp A. giấy tẩm dung dịch muối ăn. B. mica. C. sứ. D. nhựa.Câu 10: Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công củalực điện trong chuyển động đó là A thì A. A > 0 nếu q < 0. B. A > 0 nếu q > 0. C. A < 0 nếu q < 0 D. A = 0 trong mọi trường hợp. Trang 1/3 - Mã đề 208Câu 11: Cho hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau đặtnhư hình bên. Cường độ điện trường tổng hợp nhỏnhất A. tại A. B. tại C. C. tại D. D. tại B.Câu 12: Sau đây là các nhận định về tác dụng củađiện trường đều lên chuyển động của điện tích(1). Thả nhẹ điện tích dương, khối lượng nhỏ vào điệntrường đều thì điện tích chuyển động dọc theo chiều đường sức.(2). Điện tích bay vào điện trường đều theo phương vuông góc đường sức, dưới tác dụng lực điện trường,quỹ đạo chuyển động có dạng đường gấp khúc.(3). Điện tích bay vào điện trường đều theo phương vuông góc đường sức, dưới tác dụng lực điện trường,vận tốc luôn đổi phương.(4). Thả nhẹ điện tích âm, khối lượng nhỏ vào điện trường đều thì điện tích chuyển động từ bản dương sangbản âm.Nhận định nào đúng A. (3),(4). B. (2),(4). C. (1),(4). D. (1),(3).Câu 13: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên tại hai vị trí cố định trong không khí A. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. B. tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. C. tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích. D. tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa ha ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Quảng Nam SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO MÔN VẬT LÝ - KHỐI LỚP 11 Thời gian làm bài: 45 Phút (Đề có 21 câu trắc nghiệm) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 3 trang)Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 208 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 7 điểm.Câu 1: Một điện tích Q = -2.10-6 C đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độlớn và hướng là A. 18000 V/m, hướng ra xa nó. B. 9000 V/m, hướng ra xa nó. C. 9000 V/m, hướng về phía nó. D. 18000 V/m, hướng về phía nó.Câu 2: Hai bản kim loại song song, tích điện trái dấu, đặt cách nhau khoảng d, hiệu điện thế U, cường độđiện trường E trong hai bản liên quan nhau bằng biểu thức A. . B. . C. . D. .Câu 3: Trong điện trường đều của Trái Đất có cường độ điện trường E. Chọn mặt đất là mốc thế năng điện.Một hạt bụi mịn có khối lượng m, mang điện tích q đang ở M có độ cao h so với mặt đất. Thế năng điện củahạt bụi mịn là A. WM = qEh. B. WM = mgh. C. WM = qgh. D. WM = mEh.Câu 4: Trong một điện trường đều, khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm trong điện trường tăng lên gấpbốn thì điện thế tại điểm đó A. tăng gấp đôi. B. tăng gấp bốn. C. giảm bốn lần. D. không đổi.Câu 5: Người ta treo hai quả cầu nhỏ có khối lượng bằng nhau m = 1g bằng hai sợi dây mảnh, cách điện,khối lượng không đáng kể, có cùng độ dài l = 50 cm. Khi hai quả cầu tích điện bằng nhau, cùng dấu, chúng Nm 2đẩy nhau và cách nhau r = 6 cm. Lấy g = 10m/s2, k = 9.109 . Độ lớn điện tích mỗi quả cầu là C2 A. 2,40.10-16C. B. 1,55.10-8C. C. 2,40.10-9C. D. 1,55.10-11C.Câu 6: Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích q tại điểm đang xét là A. lực điện của điện tích q. B. thế năng điện của điện tích q. C. công của điện tích q. D. điện thế của điện tích q.Câu 7: Sau khi nạp điện cho tụ, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng A. năng lượng từ trường. B. nhiệt năng. C. cơ năng. D. năng lượng điện trường.Câu 8: Hai quả cầu C và D đang nhiễm điện. Khi quả cầu C đặt gần quả cầu D thì chúng đẩy nhau. Kết luậnnào sau đây đúng? A. Quả cầu C nhiễm điện dương, quả cầu D nhiễm điện âm. B. Quả cầu D nhiễm điện dương, quả cầu C nhiễm điện âm. C. Hai quả cầu C và D nhiễm điện trái dấu. D. Hai quả cầu C và D nhiễm điện cùng dấu.Câu 9: Trong trường hợp nào dưới đây, ta không có một tụ điện? Giữa hai bản kim loại là một lớp A. giấy tẩm dung dịch muối ăn. B. mica. C. sứ. D. nhựa.Câu 10: Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công củalực điện trong chuyển động đó là A thì A. A > 0 nếu q < 0. B. A > 0 nếu q > 0. C. A < 0 nếu q < 0 D. A = 0 trong mọi trường hợp. Trang 1/3 - Mã đề 208Câu 11: Cho hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau đặtnhư hình bên. Cường độ điện trường tổng hợp nhỏnhất A. tại A. B. tại C. C. tại D. D. tại B.Câu 12: Sau đây là các nhận định về tác dụng củađiện trường đều lên chuyển động của điện tích(1). Thả nhẹ điện tích dương, khối lượng nhỏ vào điệntrường đều thì điện tích chuyển động dọc theo chiều đường sức.(2). Điện tích bay vào điện trường đều theo phương vuông góc đường sức, dưới tác dụng lực điện trường,quỹ đạo chuyển động có dạng đường gấp khúc.(3). Điện tích bay vào điện trường đều theo phương vuông góc đường sức, dưới tác dụng lực điện trường,vận tốc luôn đổi phương.(4). Thả nhẹ điện tích âm, khối lượng nhỏ vào điện trường đều thì điện tích chuyển động từ bản dương sangbản âm.Nhận định nào đúng A. (3),(4). B. (2),(4). C. (1),(4). D. (1),(3).Câu 13: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên tại hai vị trí cố định trong không khí A. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. B. tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. C. tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích. D. tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa ha ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi giữa học kì 2 Ôn thi giữa học kì 2 Bài tập ôn thi giữa HK2 Đề thi giữa học kì 2 lớp 11 Đề thi giữa HK2 Vật lý lớp 11 Đề thi trường THPT Trần Hưng Đạo Đơn vị của công suất Cơ năng của một vậtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Vũng Tàu
11 trang 356 0 0 -
9 trang 332 0 0
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
6 trang 321 0 0 -
6 trang 316 0 0
-
Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
7 trang 274 0 0 -
Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
7 trang 263 0 0 -
Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 224 0 0 -
9 trang 207 0 0
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
8 trang 183 0 0 -
8 trang 174 0 0