Danh mục

Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều

Số trang: 3      Loại file: doc      Dung lượng: 54.50 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ- HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS TRÀNG AN NĂM HỌC 2020-2021 Môn:VẬT LÝ - LỚP 6 (Thời gian làm bài: 45 phút)A.Phần trắc nghiệm (3,0 điểm). Chọn đáp án đúng rồi ghi vào bài làm (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm).Câu 1. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tác dụng của các loại ròng rọc ?A. Ròng rọc cố định cho phép đổi hướng tác dụng của lực mà không cho lợi vềlực.B. Ròng rọc động cho ta lợi về đường đi mà không cho ta lợi về lực.C. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực.D. Các ròng rọc mắc chung với nhau thành một hệ thống gọi là pa lăng. Pa lăngnói chung cho ta lợi về lực và có thể đổi hướng tác dụng của lực.Câu 2. Máy cơ đơn giản nào không thể làm thay đổi độ lớn của lực ?A. Ròng rọc cố định B. Ròng rọc độngC. Mặt phẳng nghiêng. D. Đòn bẩyCâu 3. Ở giữa đầu nối hai thanh ray có một khe hở. Vì sao người ta phải làmkhe hở này ? Chọn phương án trả lời đúng nhất :A. Vì người ta không thể chế tạo được thanh ray dài hơnB. Vì như thế sẽ tiện cho việc lắp ráp và vận chuyểnC. Vì khi trời nóng, nhiệt độ tăng cao, các thanh ray có chỗ để nở raD. Vì như thế đường sắt sẽ đẹp hơnCâu 4. Sự sắp xếp các chất dãn nở vì nhiệt theo thứ tự từ nhiều nhất đến ít nhấtnào sau đây là đúng ?A. Khí – lỏng – rắn B. Khí – rắn – lỏngC. Lỏng – khí – rắn D. Rắn – khí – lỏngCâu 5 : Quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng sẽ phòng lên vì:A.Vỏ quả bóng bàn gặp nóng nở ra.B. Không khí bên trong quả bóng nóng nở ra khi nhiệt độ tăng.C. Không khí bên trong quả bóng co lại .D. Nước bên trong ngắm vào bên trong quả bóng.Câu 6: Khi rót nước sôi vào hai cốc thuỷ tinh dày, mỏng khác nhau cốc nào dễvở hơn vì sao?A. Cốc thuỷ tinh mỏng, vì cốc giữ nhiệt ít hơn, dãn nở nhanh.B.Cốc thuỷ tinh mỏng, vì cốc toả nhiệt nhanh nên dãn nở nhiều.C.Cốc thuỷ tinh dày, vì cốc giữ nhiệt nhiều hơn nên dãn nở nhanh hơn.D.Cốc thuỷ tinh dày, vì cốc vì dãn nở không đều do sự chênh lệch nhiệt độ giữathành trong và thành ngoài của cốc.B. Phần tự luận (7,0 điểm)Câu 1. (2,0 điểm)a) Kể tên các máy cơ đơn giản.b) Để kéo một vật có trọng lượng 120 N nếu sử dụng ròng rọc cố định cần phảisử dụng một lực tối thiểu là bao nhiêu N ?Câu 2. (3,0 điểm) Tìm từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống.a. Chất rắn, chất lỏng, chất khí đều (1)……………………khi nóng lên, và colại khi (2)…………………b. Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ là: (3)………………………….c. Nước đá đang tan, trong nhiệt giai……………….......... là 0 0C tương ứng vớinhiệt độ (4)..................trong nhiệt giai Farenhai.d. Khi co dãn vì nhiệt, chất rắn có thể gây ra (5) …………………………..Câu 3.(1,0 điểm)Một quả cầu bằng kim loại có thể thả lọt vừa khít qua một cái vòng bằng kimloại.a. Khi hơ nóng quả cầu thì không thể thả lọt quả cầu qua vòng. Hãy giải thích vìsao ?b. Nếu làm nguội quả cầu bằng cách thả nó vào nước lạnh, sau đó thả quả cầuthấy nó lọt được qua vòng. Hãy giải thích vì sao ?Câu 4. (1,0 điểm) Tính xem 300C ứng với bao nhiêu 0F ? ---Hết---- Học sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị coi kiểm tra không giải thích gì thêm.Họ tên học sinh……………………………..…….lớp:……….……….SBD………….Chữ ký giám thị:………………………………………………………………………...PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA GIỮA KỲ- HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS TRÀNG AN MÔN: VẬT LÝ 6 NĂM HỌC 2020 – 2021 A. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A C A B D B. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Ý Nội dung Điểm Câu 1 . a Ròng rọc, mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy 1,0 (2,0 điểm) b Lực tối tiểu là 120N 1,0 a nở ra - lạnh đi. 1,0 b nhiệt kế. 0,5 Câu 2. c Xen – xi – út, 32oF 1,0 (3,0 điểm) d Lực rất lớn 0,5 Câu 3. a Vì quả cầu nở ra khi nóng lên 0,5 (1,0 điểm) b Vì quả cầu co lại khi lạnh đi 0,5 Câu 4. 300C = 00C + 300C (1,0 điểm) b = 320F + (30. 1,8)0F 1,0 = 320F + 540F = 860F . ____________HẾT_______________ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: