Đề thi giữa kỳ môn Kế toán chi phí (Mã đề 155 - Hệ chính quy) – ĐH Mở TP.HCM
Số trang: 5
Loại file: docx
Dung lượng: 25.66 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn cùng tham khảo đề thi giữa kỳ môn Kế toán chi phí của Trường ĐH Mở TP.HCM ngay sau đây. Đề thi gồm có 20 câu hỏi trắc nghiệm và 2 bài tập tự luận để người học ôn tập và củng cố kiến thức. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa kỳ môn Kế toán chi phí (Mã đề 155 - Hệ chính quy) – ĐH Mở TP.HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM KHOA KTKT oOo MÃ ĐỀ Họ tên SV: ____________________________________ MSV______________ Lớp: _______________ 155 Không được sử dụng tài liệu (Không được sử dụng điện thoại) Trả lời trên phiếu Nộp lại đề thi Chọn A Bỏ A Chọn C Bỏ C Chọn lại A a b c d a b c d a b c d 1 1 1 A B C D 6 A B C D 1 A B C D 6 A B C D 1 1 2 A B C D 7 A B C D 2 A B C D 7 A B C D 1 1 3 A B C D 8 A B C D 3 A B C D 8 A B C D 1 1 4 A B C D 9 A B C D 4 A B C D 9 A B C D 1 1 2 5 A B C D 0 A B C D 5 A B C D 0 A B C D Phần trắc nghiệm: 5 điểm Câu 1:Tại một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A, đầu kỳ không có thành phẩm tồn kho. Trong kỳ, chi phí phát sinh như sau: Chi phí NVLTT là 165 triệu đồng, chi phí NCTT là 220 triệu, chi phí SXC là 80 triệu đồng, chi phí bán hàng và QLDN là 260 triệu đồng. Doanh nghiệp đã tiêu thụ được 60% giá trị sản phẩm đã sản xuất. Doanh nghiệp sản xuất không có sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ và giá vốn hàng bán sẽ lần lượt là: A. 186 triệu đồng và 279 triệu đồng B. 279 triệu đồng và 186 triệu đồng C. 290 triệu đồng và 435 triệu đồng D. 435 triệu đồng và 290 triệu đồng Câu 2: Chi phí thuê chuyên gia để tiến hàng thí nghiệp tính năng mới của sản phẩm thuộc bộ phận chức năng nào trong chuỗi giá trị của sản phẩm: A. Bộ phận sản xuất B. Bộ phận tiếp thị C. Bộ phận nghiên cứu và phát triển D. Bộ phận thiết kế Câu 3:Tại một doanh nghiệp có hai bộ phận X và Y. Doanh thu trong kỳ của bộ phận X là 160 triệu đồng và của Y là 240 triệu đồng. Chi phí tương ứng của bộ phận X là 80 triệu đồng và của Y là 190 triệu đồng. Chi phí chung của cả hai bộ phận là 80 triệu đồng, chi phí này được phân bổ theo doanh thu. Lợi nhuận của bộ phận X và Y lần lượt là: A. 48.000.000đ và 2.000.000đ B. 40.000.000đ và .5000.000đ C. 80.0000.000đ và 60.000.000đ D. 11.000.000đ và 48.000.000đ Câu 4: Kế toán chi phí cung cấp thông tin chủ yếu cho lĩnh vực: A. Kế toán quản trị và kế toán thuế B. Kế toán tài chính C. Kế toán tài chính và kế toán thuế D. Kế toán tài chính và kế toán quản trị Câu 5: Những chi phí thường khó tính trực tiếp một cách dễ dàng cho đối tượng chịu chi phí xét trên khía cạnh chi phí và lợi ích thường được phân loại là: A. Định phí B. Chi phí gián tiếp C. Chi phí trực tiếp D. Chi phí thời kỳ Câu 6: Tại một doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách, trong kỳ có các chi phí như sau: Lương nhân viên tài xế xe khách là 50 triệu đồng, lương nhân viên bán hàng và quản lý doanh nghiệp là 20 triệu đồng, chi phí khấu hao xe vận tải là 10 triệu đồng, chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng ở văn phòng là 2 triệu đồng, chi phí xăng dầu xe khách là 15 triệu đồng, chi phí sửa chữa xe khách là 1 triệu đồng, điện nước, điện thoại văn phòng là 5 triệu đồng. Giá vốn dịch vụ vận tải là: A. 76 triệu đồng B. 103 triệu đồng C. 75 triệu đồng D. 81 triệu đồng Câu 7: Tại một doanh nghiệp trong kỳ có các số liệu như sau: Chi phí NCTT là 450 triệu đồng, chi phí SXC là 80 triệu đồng, NVL trực tiếp tồn đầu kỳ là 150 triệu đồng, NVL trực tiếp mua vào trong kỳ 240 triệu đồng, NVL trực tiếp tồn cuối kỳ 90 triệu đồng. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là: A. 770 triệu đồng B. 830 triệu đồng C. 530 triệu đồng D. 680 triệu đồng Câu 8: Một doanh nghiệp sản xuất có chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ là 25 triệu đồng, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 15 triệu đồng, tổng giá thành sản phẩm nhập kho là 250 triệu đồng. Tổng chi phí sản xuất phát sinh là: A. 260 triệu đồng B. 290 triệu đồng C. 210 triệu đồng. D. 240 triệu đồng Câu 9: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A trải qua 2 quy trình công nghệ. Quy trình công nghệ thứ nhất được thực hiện ở phân xưởng X, quy trình công nghệ thứ 2 được thực hiện ở Phân xưởng Y, sau đó hoàn thành và nhập kho. Đối tượng tính giá thành cơ bản nhất mà doanh nghiệp lựa chọn là: A. Các công đoạn trong phân xưởng X và Y B. Từng tổ đội trong phân xưởng X và Y C.Bán thành phẩm ở phân xưởng X và thành phẩm ở phân xưởng Y. D. Từng hoạt động trong phân xưởng X và Y Câu 10: Doanh nghiệp thương mại trong kỳ có số liệu như sau: Tỷ lệ lãi gộp 25%, tồn kho hàng hóa đầu kỳ 200 triệu đồng, doanh thu bán hàng 700 triệu đồng, hàng mua trong kỳ 400 triệu đồng. Giá vốn hàng bán và hàng hóa tồn cuối kỳ lần lượt là: A. 525 triệu đồng và 75 triệu đồng B. 175 triệu đồng và 425 triệu đồng C. 525 triệu đồng và 175 triệu đồng D. 175 triệu đồng và 525 triệu đồng Câu 11: Doanh nghiệp sử dụng hệ thống kế toán ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa kỳ môn Kế toán chi phí (Mã đề 155 - Hệ chính quy) – ĐH Mở TP.HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM KHOA KTKT oOo MÃ ĐỀ Họ tên SV: ____________________________________ MSV______________ Lớp: _______________ 155 Không được sử dụng tài liệu (Không được sử dụng điện thoại) Trả lời trên phiếu Nộp lại đề thi Chọn A Bỏ A Chọn C Bỏ C Chọn lại A a b c d a b c d a b c d 1 1 1 A B C D 6 A B C D 1 A B C D 6 A B C D 1 1 2 A B C D 7 A B C D 2 A B C D 7 A B C D 1 1 3 A B C D 8 A B C D 3 A B C D 8 A B C D 1 1 4 A B C D 9 A B C D 4 A B C D 9 A B C D 1 1 2 5 A B C D 0 A B C D 5 A B C D 0 A B C D Phần trắc nghiệm: 5 điểm Câu 1:Tại một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A, đầu kỳ không có thành phẩm tồn kho. Trong kỳ, chi phí phát sinh như sau: Chi phí NVLTT là 165 triệu đồng, chi phí NCTT là 220 triệu, chi phí SXC là 80 triệu đồng, chi phí bán hàng và QLDN là 260 triệu đồng. Doanh nghiệp đã tiêu thụ được 60% giá trị sản phẩm đã sản xuất. Doanh nghiệp sản xuất không có sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ và giá vốn hàng bán sẽ lần lượt là: A. 186 triệu đồng và 279 triệu đồng B. 279 triệu đồng và 186 triệu đồng C. 290 triệu đồng và 435 triệu đồng D. 435 triệu đồng và 290 triệu đồng Câu 2: Chi phí thuê chuyên gia để tiến hàng thí nghiệp tính năng mới của sản phẩm thuộc bộ phận chức năng nào trong chuỗi giá trị của sản phẩm: A. Bộ phận sản xuất B. Bộ phận tiếp thị C. Bộ phận nghiên cứu và phát triển D. Bộ phận thiết kế Câu 3:Tại một doanh nghiệp có hai bộ phận X và Y. Doanh thu trong kỳ của bộ phận X là 160 triệu đồng và của Y là 240 triệu đồng. Chi phí tương ứng của bộ phận X là 80 triệu đồng và của Y là 190 triệu đồng. Chi phí chung của cả hai bộ phận là 80 triệu đồng, chi phí này được phân bổ theo doanh thu. Lợi nhuận của bộ phận X và Y lần lượt là: A. 48.000.000đ và 2.000.000đ B. 40.000.000đ và .5000.000đ C. 80.0000.000đ và 60.000.000đ D. 11.000.000đ và 48.000.000đ Câu 4: Kế toán chi phí cung cấp thông tin chủ yếu cho lĩnh vực: A. Kế toán quản trị và kế toán thuế B. Kế toán tài chính C. Kế toán tài chính và kế toán thuế D. Kế toán tài chính và kế toán quản trị Câu 5: Những chi phí thường khó tính trực tiếp một cách dễ dàng cho đối tượng chịu chi phí xét trên khía cạnh chi phí và lợi ích thường được phân loại là: A. Định phí B. Chi phí gián tiếp C. Chi phí trực tiếp D. Chi phí thời kỳ Câu 6: Tại một doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách, trong kỳ có các chi phí như sau: Lương nhân viên tài xế xe khách là 50 triệu đồng, lương nhân viên bán hàng và quản lý doanh nghiệp là 20 triệu đồng, chi phí khấu hao xe vận tải là 10 triệu đồng, chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng ở văn phòng là 2 triệu đồng, chi phí xăng dầu xe khách là 15 triệu đồng, chi phí sửa chữa xe khách là 1 triệu đồng, điện nước, điện thoại văn phòng là 5 triệu đồng. Giá vốn dịch vụ vận tải là: A. 76 triệu đồng B. 103 triệu đồng C. 75 triệu đồng D. 81 triệu đồng Câu 7: Tại một doanh nghiệp trong kỳ có các số liệu như sau: Chi phí NCTT là 450 triệu đồng, chi phí SXC là 80 triệu đồng, NVL trực tiếp tồn đầu kỳ là 150 triệu đồng, NVL trực tiếp mua vào trong kỳ 240 triệu đồng, NVL trực tiếp tồn cuối kỳ 90 triệu đồng. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là: A. 770 triệu đồng B. 830 triệu đồng C. 530 triệu đồng D. 680 triệu đồng Câu 8: Một doanh nghiệp sản xuất có chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ là 25 triệu đồng, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 15 triệu đồng, tổng giá thành sản phẩm nhập kho là 250 triệu đồng. Tổng chi phí sản xuất phát sinh là: A. 260 triệu đồng B. 290 triệu đồng C. 210 triệu đồng. D. 240 triệu đồng Câu 9: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A trải qua 2 quy trình công nghệ. Quy trình công nghệ thứ nhất được thực hiện ở phân xưởng X, quy trình công nghệ thứ 2 được thực hiện ở Phân xưởng Y, sau đó hoàn thành và nhập kho. Đối tượng tính giá thành cơ bản nhất mà doanh nghiệp lựa chọn là: A. Các công đoạn trong phân xưởng X và Y B. Từng tổ đội trong phân xưởng X và Y C.Bán thành phẩm ở phân xưởng X và thành phẩm ở phân xưởng Y. D. Từng hoạt động trong phân xưởng X và Y Câu 10: Doanh nghiệp thương mại trong kỳ có số liệu như sau: Tỷ lệ lãi gộp 25%, tồn kho hàng hóa đầu kỳ 200 triệu đồng, doanh thu bán hàng 700 triệu đồng, hàng mua trong kỳ 400 triệu đồng. Giá vốn hàng bán và hàng hóa tồn cuối kỳ lần lượt là: A. 525 triệu đồng và 75 triệu đồng B. 175 triệu đồng và 425 triệu đồng C. 525 triệu đồng và 175 triệu đồng D. 175 triệu đồng và 525 triệu đồng Câu 11: Doanh nghiệp sử dụng hệ thống kế toán ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kỳ Kế toán chi phí Đề thi Kế toán chi phí Bài tập Kế toán chi phí Kế toán chi phí Đề thi giữa kỳ Kế toán chi phíGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng chuyên đề Phân tích và thiết kế thuật toán: Chia để trị
27 trang 221 0 0 -
136 trang 179 0 0
-
Đáp án đề thi Anten truyền sóng
5 trang 169 0 0 -
1 trang 161 0 0
-
Đề thi cuối học kỳ I năm học 2017-2018 môn Tâm lý học đại cương - ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn
1 trang 151 0 0 -
Đề kiểm tra giữa học kỳ II năm 2013 - 2014 môn Cấu trúc máy tính
6 trang 137 0 0 -
Giáo trình môn Kế toán tài chính: Phần 2
442 trang 128 0 0 -
136 trang 125 0 0
-
Bài giải đề thi Kỹ thuật siêu cao tần
4 trang 100 2 0 -
120 trang 97 0 0