Đề thi hết môn Đo đạc có đáp án - Trường TCNDTNT Bắc Quang (Đề số 1)
Số trang: 12
Loại file: doc
Dung lượng: 167.00 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi hết môn Đo đạc có đáp án - Trường TCNDTNT Bắc Quang (Đề số 1)’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi hết môn Đo đạc có đáp án - Trường TCNDTNT Bắc Quang (Đề số 1) SỞ LĐTB&XH TỈNH HÀ GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ BẮC QUANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ THI HẾT MÔN Đề số: 01 Môn thi : Đo Đạc Mã môn học : MH11 Khóa/Lớp : LS_KII-01 Ngày thi : ……/....../....... Thời gian làm bài : 90 Phút ĐỀ BÀI Câu 1: (5 điểm). Anh (chị) hãy trình bày khái niệm bản đồ và tỷ lệ bản đồ? Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ? Áp dụng Tỷ lệ bản đồ 1: 5 000 Chiều dài các đoạn thẳng trên bản đồ là: l1 = 2 cm ; l2 = 12 cm ; l3 = 14 cm Anh (chị) hãy tính độ dài của các đoạn thẳng đó ngoài thực địa? Câu 2: (2 điểm). Anh (chị) hãy trình bày tính năng, tác dụng và cách sử dụng địa bàn cầm tay? Câu 3: (3 điểm). Anh (chị) hãy cho biết cách sử dụng bản đồ ngoài trời? Hết Chú ý: Thí sinh không được sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Đề số: 01 KHOA NÔNG LÂM NGHIỆP Người ra đề THỦY SẢN VÀ CHẾ BIẾN (Ký và nghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Dương Thị Thủy SỞ LĐTB&XH TỈNH HÀ GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ BẮC QUANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI HẾT MÔN Đáp án đề số: 01 Môn thi : Đo đạc Mã môn học : MH11 Khóa/Lớp : LS_KII-01 Ngày thi : ……/....../....... Thời gian làm bài : 90 Phút STT NỘI DUNG ĐIỂM 1 Câu 1: Anh (chị) hãy trình bày khái niệm bản đồ và tỷ lệ bản đồ? Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ? Áp dụng Tỷ lệ bản đồ 1: 5 000 5.0 Chiều dài các đoạn thẳng trên bản đồ là: l 1 = 2cm; l 2 = 12cm; l 3 = 14cm. Anh (chị) hãy tính độ dài của các đoạn thẳng đó ngoài thực địa? Đáp án Khái niệm về bản đồ. 2,0 Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ của toàn bộ bề mặt đất hoặc một phần của mặt đất được phản ánh lên trên mặt giấy theo một tỷ lệ nhất định, trên đó thể hiện kích thước, hình dạng của các địa vật đồng thời phải mô phỏng độ lồi lõm cao, thấp về địa hình của khu vực đó. (nội dung thể hiện bằng các ký hiệu, quy ước ký hiệu.....) Bản đồ phản ánh rõ nét những chi tiết địa vật của bề mặt trái đất, nó cung cấp cho người đọc những hiểu biết về khu vực nó mô tả như địa hình (dáng đất), vùng núi hay đồng bằng, thuỷ văn, đường sá, dân cư, nhiều chi tiết trên bản đồ dễ nhận biết và có thể đo được. Tùy theo phương pháp đo, vẽ, tỷ lệ rút nhỏ khác nhau mà bản đồ có độ chính xác khác nhau nhưng yêu cầu cần phải đạt là: - Các chi tiết trên mặt đất được thể hiện chính xác lên bản đồ phải theo một tỷ lệ nhất định. (Hình dạng; kích thước; vị trí...) - Mỗi chi tiết mặt đất phải được chọn lọc, được đơn giản hoá tuỳtheo tầm quan trọng của nó và tuỳ theo tỷ lệ vẽ mà biểu thị bằngmột hệ thống các ký hiệu và phản ánh được nội dung cơ bản. Bản đồ không phải là một bản vẽ nguyên xi mặt đất như một tấm ảnh chụp mà chỉ diễn tả nội dung và yêu cầu đo vẽ mặt đất cần thiết, phục vụ cho mục tiêu nhất định (Giao thông, đất đai, vùng kinh tế, nguồn năng lượng, qui hoạch đô thị, y tế, giáo dục v. v) . Căn cứ đặc tính bản vẽ và yêu cầu sử dụng có các loạibản đồ: Bản đồ kinh tế, bản đồ địa lý tự nhiên, bản đồ phân bốđất, bản đồ hiện trạng rừng, bản đồ qui hoạch hệ thống giaothông, bản đồ thiết kế trồng rừng... với các tỷ lệ khác nhau tỉ lệ1: 10 000; 1: 500; 1: 25 000.... Nhưng bản đồ địa hình là loạibản đồ cơ bản nhất. Sử dụng bản đồ địa hình để điều tra xácđịnh, chỉnh lý các yếu tố về địa hình, địa vật... ở ngoài thực địalên trên bản đồ. Khái niệm về tỷ lệ bản đồ 1,0 Tỷ lệ bản đồ là tỷ số gi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi hết môn Đo đạc có đáp án - Trường TCNDTNT Bắc Quang (Đề số 1) SỞ LĐTB&XH TỈNH HÀ GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ BẮC QUANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ THI HẾT MÔN Đề số: 01 Môn thi : Đo Đạc Mã môn học : MH11 Khóa/Lớp : LS_KII-01 Ngày thi : ……/....../....... Thời gian làm bài : 90 Phút ĐỀ BÀI Câu 1: (5 điểm). Anh (chị) hãy trình bày khái niệm bản đồ và tỷ lệ bản đồ? Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ? Áp dụng Tỷ lệ bản đồ 1: 5 000 Chiều dài các đoạn thẳng trên bản đồ là: l1 = 2 cm ; l2 = 12 cm ; l3 = 14 cm Anh (chị) hãy tính độ dài của các đoạn thẳng đó ngoài thực địa? Câu 2: (2 điểm). Anh (chị) hãy trình bày tính năng, tác dụng và cách sử dụng địa bàn cầm tay? Câu 3: (3 điểm). Anh (chị) hãy cho biết cách sử dụng bản đồ ngoài trời? Hết Chú ý: Thí sinh không được sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Đề số: 01 KHOA NÔNG LÂM NGHIỆP Người ra đề THỦY SẢN VÀ CHẾ BIẾN (Ký và nghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Dương Thị Thủy SỞ LĐTB&XH TỈNH HÀ GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ BẮC QUANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI HẾT MÔN Đáp án đề số: 01 Môn thi : Đo đạc Mã môn học : MH11 Khóa/Lớp : LS_KII-01 Ngày thi : ……/....../....... Thời gian làm bài : 90 Phút STT NỘI DUNG ĐIỂM 1 Câu 1: Anh (chị) hãy trình bày khái niệm bản đồ và tỷ lệ bản đồ? Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ? Áp dụng Tỷ lệ bản đồ 1: 5 000 5.0 Chiều dài các đoạn thẳng trên bản đồ là: l 1 = 2cm; l 2 = 12cm; l 3 = 14cm. Anh (chị) hãy tính độ dài của các đoạn thẳng đó ngoài thực địa? Đáp án Khái niệm về bản đồ. 2,0 Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ của toàn bộ bề mặt đất hoặc một phần của mặt đất được phản ánh lên trên mặt giấy theo một tỷ lệ nhất định, trên đó thể hiện kích thước, hình dạng của các địa vật đồng thời phải mô phỏng độ lồi lõm cao, thấp về địa hình của khu vực đó. (nội dung thể hiện bằng các ký hiệu, quy ước ký hiệu.....) Bản đồ phản ánh rõ nét những chi tiết địa vật của bề mặt trái đất, nó cung cấp cho người đọc những hiểu biết về khu vực nó mô tả như địa hình (dáng đất), vùng núi hay đồng bằng, thuỷ văn, đường sá, dân cư, nhiều chi tiết trên bản đồ dễ nhận biết và có thể đo được. Tùy theo phương pháp đo, vẽ, tỷ lệ rút nhỏ khác nhau mà bản đồ có độ chính xác khác nhau nhưng yêu cầu cần phải đạt là: - Các chi tiết trên mặt đất được thể hiện chính xác lên bản đồ phải theo một tỷ lệ nhất định. (Hình dạng; kích thước; vị trí...) - Mỗi chi tiết mặt đất phải được chọn lọc, được đơn giản hoá tuỳtheo tầm quan trọng của nó và tuỳ theo tỷ lệ vẽ mà biểu thị bằngmột hệ thống các ký hiệu và phản ánh được nội dung cơ bản. Bản đồ không phải là một bản vẽ nguyên xi mặt đất như một tấm ảnh chụp mà chỉ diễn tả nội dung và yêu cầu đo vẽ mặt đất cần thiết, phục vụ cho mục tiêu nhất định (Giao thông, đất đai, vùng kinh tế, nguồn năng lượng, qui hoạch đô thị, y tế, giáo dục v. v) . Căn cứ đặc tính bản vẽ và yêu cầu sử dụng có các loạibản đồ: Bản đồ kinh tế, bản đồ địa lý tự nhiên, bản đồ phân bốđất, bản đồ hiện trạng rừng, bản đồ qui hoạch hệ thống giaothông, bản đồ thiết kế trồng rừng... với các tỷ lệ khác nhau tỉ lệ1: 10 000; 1: 500; 1: 25 000.... Nhưng bản đồ địa hình là loạibản đồ cơ bản nhất. Sử dụng bản đồ địa hình để điều tra xácđịnh, chỉnh lý các yếu tố về địa hình, địa vật... ở ngoài thực địalên trên bản đồ. Khái niệm về tỷ lệ bản đồ 1,0 Tỷ lệ bản đồ là tỷ số gi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi hết môn Đề thi hết môn Đo đạc Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ Tỷ lệ bản đồ Khái niệm bản đồ Cách sử dụng bản đồ ngoài trờiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi hết môn Kỹ thuật điện 2 có đáp án - Trường TCDTNT-GDTX Bắc Quang (Đề 1)
4 trang 71 0 0 -
Đề thi cuối học kỳ I năm học 2019-2020 môn Logic học đại cương - ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn
1 trang 38 0 0 -
Bản đồ chuyên đề - Ngành du lịch
61 trang 29 0 0 -
Giáo trình Trắc địa đại cương - Nguyễn Tấn Lộc
209 trang 28 0 0 -
Đề thi hết môn Khởi sự doanh nghiệp có đáp án - Trường TCDTNT-GDTX Bắc Quang (Đề 1)
4 trang 26 0 0 -
Giáo án môn Địa lí lớp 6 (Học kì 1)
91 trang 25 0 0 -
Đề thi trắc nghiệm hết môn triết học
11 trang 20 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật bản đồ địa chính: Chương 2 - ThS. Phạm Thế Hùng
47 trang 19 0 0 -
1 trang 19 0 0
-
KÝ HIỆU BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1: 250 000, 1: 500 000 VÀ 1: 1 000 000
14 trang 19 0 0