Đề thi HK2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 474
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 127.45 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Việc ôn tập sẽ trở nên đơn giản hơn khi các em đã có trong tay Đề thi HK2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 474. Tham khảo tài liệu không chỉ giúp các em củng cố kiến thức môn học mà còn giúp các em rèn luyện giải đề, nâng cao tư duy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi HK2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 474SỞ GD-ĐT BẮC NINHĐỀ THI HỌC KỲ 2 - NĂM HỌC 2017-2018TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1MÔN: SINH HỌC LỚP 12---------------(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)ĐỀ CHÍNH THỨCMã đề: 474Đề gồm có 4 trang, 40 câuHọ tên thí sinh:............................................................SBD:...............................................................BD A aBD AX X xX Y cho F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạngbdbdchiếm tỉ lệ 4,375%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn. Theo lí thuyết tần số hoán vịgen làA. 35%.B. 40%.C. 20%D. 30%.BDCâu 2: Cơ thể có kiểu gen Aa, khoảng cách giữa B và D là 20 cM giảm phân tạo giao tử A BDbdchiếm tỉ lệA. 20%.B. 25%C. 10%.D. 40%.Câu 3: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằngkhông xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?A. XAXa × XaY.B. XaXa × XAY.C. XAXA × XaY.D. XAXa × XAY.Câu 1: Phép lai giữa ruồi giấm P:Câu 4: Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướngA. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống.B. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.C. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống.D. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống.Câu 5: Một loài thực vật, người ta tiến hành phép lai P(tc): hoa đỏ x hoa trắng được F1 100% hoa đỏ, choF1 lai phân tích thụ được Fa cho tỉ lệ kiểu hình: 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ. Tính trạng màu sắc hoa chịu sự chiphối của quy luật di truyền nào?A. Trội không hoàn toàn.B. Đồng trội.C. Trội hoàn toàn.D. Tương tác bổ sung.Câu 6: Dạng đột biến nào không làm thay đổi số lượng gen trên NSTA. Lặp đoạn.B. Chuyển đoạn.C. Mất đoạn.D. Đảo đoạn.Câu 7: Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vàoA. số lượng cá thể trong quần thể.B. tần số phát sinh đột biến.C. môi trường sống và tổ hợp gen.D. tỉ lệ đực, cái trong quần thể.Câu 8: Đối mã của bộ ba mã hóa 5’UGG3’ là:A. 3’UXX5’.B. 3’TXX5’.C. 5’XXA 3’.D. 3’XXA5’.Câu 9: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phươngpháp nào sau đây?A. Lai tế bào xôma khác loài.B. Lai khác dòng.C. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa.D. Công nghệ gen.Câu 10: Dưới đây là các bước trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến:I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo các giống thuần chủng;II. Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn;III. Xử lý mẫu vật bằng các tác nhân gây đột biến;IV. Tạo dòng thuần;Trình tự đúng là:A. III – II – IV.B. I – III – II.C. III – II – I.D. II – III – IV.Câu 11: Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể cóbộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?I. AaaBbDdEe.II. ABbDdEe.III. AaBbDdEe.IV. AaBbDddEe.V. AaBbdEe.VI. AaBbDdE.Trang 1/4 - Mã đề thi 474A. 1.B. 4.C. 2.D. 3.Câu 12: Khi nói về thể di đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?A. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.B. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.C. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.D. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.Câu 13: Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn không tương đồngcủa NST giới tính X; gen thứ hai có 5 alen, nằm trên NST thường. Trong trường hợp không xảy ra độtbiến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là:A. 15.B. 90.C. 135.D. 45.Câu 14: Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn củaphân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc hìnhchữ Y, phát biểu nào sau đây sai?A. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.B. Trên mạch khuôn 5’ → 3’ thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn.C. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’ → 3’.D. Trên mạch khuôn 3’ → 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục.Câu 15: Chiều hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới làA. thích nghi ngày càng hợp lý.B. ngày càng đa dạng, phong phú.C. ngày càng đơn giản.D. tổ chức ngày càng cao.Câu 16: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Opêron Lac gồm gen điều hòa R, vùng khởi động P, vùng vận hành O và các gen cấu trúc Z, Y,II. Vùng điều hòa (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.IV. Khi gen cấu trúc A phiên mã 5 lần thì gen cấu trúc Z phiên mã 3 lần.A. 2.B. 1.C. 3.D. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi HK2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 474SỞ GD-ĐT BẮC NINHĐỀ THI HỌC KỲ 2 - NĂM HỌC 2017-2018TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1MÔN: SINH HỌC LỚP 12---------------(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)ĐỀ CHÍNH THỨCMã đề: 474Đề gồm có 4 trang, 40 câuHọ tên thí sinh:............................................................SBD:...............................................................BD A aBD AX X xX Y cho F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạngbdbdchiếm tỉ lệ 4,375%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn. Theo lí thuyết tần số hoán vịgen làA. 35%.B. 40%.C. 20%D. 30%.BDCâu 2: Cơ thể có kiểu gen Aa, khoảng cách giữa B và D là 20 cM giảm phân tạo giao tử A BDbdchiếm tỉ lệA. 20%.B. 25%C. 10%.D. 40%.Câu 3: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằngkhông xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?A. XAXa × XaY.B. XaXa × XAY.C. XAXA × XaY.D. XAXa × XAY.Câu 1: Phép lai giữa ruồi giấm P:Câu 4: Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướngA. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống.B. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.C. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống.D. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống.Câu 5: Một loài thực vật, người ta tiến hành phép lai P(tc): hoa đỏ x hoa trắng được F1 100% hoa đỏ, choF1 lai phân tích thụ được Fa cho tỉ lệ kiểu hình: 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ. Tính trạng màu sắc hoa chịu sự chiphối của quy luật di truyền nào?A. Trội không hoàn toàn.B. Đồng trội.C. Trội hoàn toàn.D. Tương tác bổ sung.Câu 6: Dạng đột biến nào không làm thay đổi số lượng gen trên NSTA. Lặp đoạn.B. Chuyển đoạn.C. Mất đoạn.D. Đảo đoạn.Câu 7: Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vàoA. số lượng cá thể trong quần thể.B. tần số phát sinh đột biến.C. môi trường sống và tổ hợp gen.D. tỉ lệ đực, cái trong quần thể.Câu 8: Đối mã của bộ ba mã hóa 5’UGG3’ là:A. 3’UXX5’.B. 3’TXX5’.C. 5’XXA 3’.D. 3’XXA5’.Câu 9: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phươngpháp nào sau đây?A. Lai tế bào xôma khác loài.B. Lai khác dòng.C. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa.D. Công nghệ gen.Câu 10: Dưới đây là các bước trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến:I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo các giống thuần chủng;II. Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn;III. Xử lý mẫu vật bằng các tác nhân gây đột biến;IV. Tạo dòng thuần;Trình tự đúng là:A. III – II – IV.B. I – III – II.C. III – II – I.D. II – III – IV.Câu 11: Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể cóbộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?I. AaaBbDdEe.II. ABbDdEe.III. AaBbDdEe.IV. AaBbDddEe.V. AaBbdEe.VI. AaBbDdE.Trang 1/4 - Mã đề thi 474A. 1.B. 4.C. 2.D. 3.Câu 12: Khi nói về thể di đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?A. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.B. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.C. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.D. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.Câu 13: Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn không tương đồngcủa NST giới tính X; gen thứ hai có 5 alen, nằm trên NST thường. Trong trường hợp không xảy ra độtbiến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là:A. 15.B. 90.C. 135.D. 45.Câu 14: Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn củaphân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc hìnhchữ Y, phát biểu nào sau đây sai?A. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.B. Trên mạch khuôn 5’ → 3’ thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn.C. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’ → 3’.D. Trên mạch khuôn 3’ → 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục.Câu 15: Chiều hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới làA. thích nghi ngày càng hợp lý.B. ngày càng đa dạng, phong phú.C. ngày càng đơn giản.D. tổ chức ngày càng cao.Câu 16: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Opêron Lac gồm gen điều hòa R, vùng khởi động P, vùng vận hành O và các gen cấu trúc Z, Y,II. Vùng điều hòa (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.IV. Khi gen cấu trúc A phiên mã 5 lần thì gen cấu trúc Z phiên mã 3 lần.A. 2.B. 1.C. 3.D. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi HK2 lớp 12 năm 2018 Đề thi HK2 môn Sinh lớp 12 Kiểm tra HK2 môn Sinh lớp 12 Đề kiểm tra HK2 lớp 12 môn Sinh Quy luật di truyền Phương pháp gây đột biếnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Nghi Xuân
5 trang 36 0 0 -
Đề KSCL ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Trần Phú (Lần 2)
5 trang 22 0 0 -
Câu hỏi trắc nghiệm sinh học 12
5 trang 21 0 0 -
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hải Lăng
7 trang 20 0 0 -
Đề thi HK2 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 944
4 trang 18 0 0 -
Giáo trình Di truyền động vật: Phần 1
110 trang 17 0 0 -
Tìm hiểu các bí quyết chinh phục lý thuyết sinh học: Phần 1
272 trang 16 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Bắc Giang
2 trang 16 0 0 -
Đề thi KSCL môn Sinh học năm 2019 lần 3 - THPT Yên Lạc - Mã đề 406
5 trang 16 0 0 -
Tổng quan kiến thức về Miễn dịch học (in lần thứ hai): Phần 1
95 trang 15 0 0