Đề thi học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - Mã đề 045
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 480.86 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Cùng tham khảo Đề thi học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - Mã đề 045 sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - Mã đề 045SỞ GD&ĐT KIÊN GIANGTRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT---------------KIỂM TRA ĐỊA 12BÀI THI: ĐỊA 12(Thời gian làm bài: 45 phút)MÃ ĐỀ THI: 045Họ tên thí sinh:.................................................SBD:.....................Câu 1: Ranh giới được gọi là đường biên giới trên biển của nước ta làA. Lãnh hải.B. tiếp giáp lãnh hải.C. Nội thủyD. Vùng đặc quyền kinh tế.Câu 2: Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta :A. Thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác, giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới.B. Thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nước trong khu vực châu Á Thái Bình Dương.C. Thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mởcửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài.D. Thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đông, thềm lục địa và sông MêCông với các nước có liên quan.Câu 3: Vị trí địa lí ảnh hưởng như thế nào đến tự nhiên nước ta?A. Quy định thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.B. Quy định khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.C. Làm cho sinh vật phong phú, đa dạng.D. Là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.Câu 4: Thành tựu lớn của nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực làA. xóa đói giảm nghèoB. đẩy mạnh hợp tác kinh tế - khoa học kĩ thuật, khai thác tài nguyên, an ninh khu vực....C. đẩy mạnh tốc đọ tăng trưởng kinh tếD. trở thành thành viên của APECCâu 5: Đặc điểm của địa hình vùng Trường Sơn Bắc là:A. Chủ yếu là núi thấp.B. Các dãy núi chạy song song sole nhau.C. Các dãy núi chạy song song sole nhau, nâng cao ở 2 đầu, thấp ở giữa.D. Hẹp ngang kéo dài, chủ yếu là núi cao.Câu 6: Đặc điểm nào không đúng với địa hình Việt NamA. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con ngườiB. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, phần lớn là núi cao trên 2000mC. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, có sự phân bậc rõ rệtD. Cao ở Tây Bắc thấp dần về Đông NamCâu 7: Vùng biển mà tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các nướckhác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải vàhàng không như công ước quốc tế quy định, được gọi là:A. Vùng đặc quyền về kinh tế.B. Lãnh hải.C. Nội thủy.D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.Câu 8: Hiện nay nước ta có bao nhiêu tỉnh và thành phố giáp biển:A. 29 tỉnhB. 27 tỉnhC. 28 tỉnhMã đề thi 045 - Trang số : 1D. 26 tỉnhCâu 9: Quan sát biểu đồ sau:Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?A. Sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo các ngành kinh tế nước ta năm 2008 đến 2012B. Tốc độ tăng trưởng các ngành kinh tế nước ta năm 2008 đến 2012C. Sự thay đổi giá trị các ngành kinh tế nước ta năm 2008 đến 2012D. Hiện trạng các ngành kinh tế nước ta năm 2008 và 2012Câu 10: Đường biên giới của nước ta kéo dài 4600km tiếp giáp với các nước làA. Trung Quốc, Campuchia, LàoB. Trung Quốc, Thái Lan, CampuchiaC. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, LàoD. Lào, Thái Lan, CampuchiaĐọc và trả lời các câu hỏi từ câu 11 đến câu 14Quan sát bảng số liệu sauGIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2005(Đơn vị: tỉ đồng)NămTrồng trọtChăn nuôiDịch vụ nông nghiệp199016 3943 701572199566 79416 1682 5462000101 04124 9603 1372005134 75445 2253 362(Dựa vào bảng số liệu hãy trả lời câu hỏi từ 11 đến 14)Câu 11: Tốc độ tăng trưởng ngành trồng trọt năm 2005 là: (lấy năm 1990=100%)A. 802%B. 288%C. 822%D. 208%Câu 12: Tỉ trọng ngành chăn nuôi năm 2000 chiếm:A. 13,9%B. 19,3%C. 31,9%D. 19,0%Câu 13: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp nước tatrong các năm 1990, 2000 và 2005 là:A. Tròn.B. ĐườngC. CộtD. MiềnCâu 14: Giá trị sản xuất ngành trồng trọt năm 2005 gấpA. 8,2 lần năm 1990.B. 8,0 lần năm 1990.C. 5,8 lần năm 1990.D. 12,2 lần năm 1990.Câu 15: Đỉnh Phanxipăng cao nhất Đông Dương, có độ cao là:A. 3143 m .B. 3.343 m.C. 3.134 m.D. 3.313 m.Câu 16: Tỉ lệ núi cao trên 2000m so với diện tích toàn bộ lãnh thổ ở nước ta là khoảng:A. 2%B. 85%C. 1%D. 60%Câu 17: nước ta có đường bờ biển dài bao nhiêu:A. 3206 kmB. 3260 kmMã đề thi 045 - Trang số : 2C. 3620 kmD. 2360 kmCâu 18: Tổng diện tích đất liền và hải đảo của nước ta (2006) là bao nhiêu?A. 331.312 km2B. 332.212 km2C. 331.212 km2D. 331.363 km2Câu 19: Cho bảng số liệu sauTỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ(nghìn tỉ đồng)Năm2010201220132014Tổng số1887292232223541Kinh tế Nhà nước63395410401131Kinh tế ngoài Nhà nước927144815601706Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài327520622704Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tếnăm nước ta giai đoạn 2010 -2014 là:A. MiềnB. TrònC. Cột ChồngD. Đường biểu diễnCâu 20: Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta làA. nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.B. có thềm lục địa mở rộng hai đầu, thu hẹp ở giữa.C. có diện tích lớn gần 3,5 triệu km².D. biển kín với các hải lưu chạy khép kín.Câu 21: Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnhhải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi là:A. Vùng đặc quyền kinh tế.B. Lãnh hải.C. Vùng tiếp giáp lãnh hảiD. Thềm lục địa.Câu 22: Nước ta hiện nay có bao nhiêu huyện đảo:A. 11 huyện đảoB. 10 huyện đảoC. 12 huyện đảoD. 13 huyện đảoCâu 23: Đặc điểm nào sau đây không đúng về Biển Đông?A. Là biển tương đối kín, được bao bọc bởi vòng cung đảo ở phía đông và đông bắc.B. Là biển lớn thứ 2 trong các biển của Thái Bình Dương.C. Biển Đông rất giàu tài nguyên.D. Là biển nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.Câu 24: Đồng Bằng Sông Hồng được bồi tụ do phù sa của hệ thống sông:A. Sông Tiền ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - Mã đề 045SỞ GD&ĐT KIÊN GIANGTRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT---------------KIỂM TRA ĐỊA 12BÀI THI: ĐỊA 12(Thời gian làm bài: 45 phút)MÃ ĐỀ THI: 045Họ tên thí sinh:.................................................SBD:.....................Câu 1: Ranh giới được gọi là đường biên giới trên biển của nước ta làA. Lãnh hải.B. tiếp giáp lãnh hải.C. Nội thủyD. Vùng đặc quyền kinh tế.Câu 2: Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta :A. Thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác, giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới.B. Thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nước trong khu vực châu Á Thái Bình Dương.C. Thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mởcửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài.D. Thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đông, thềm lục địa và sông MêCông với các nước có liên quan.Câu 3: Vị trí địa lí ảnh hưởng như thế nào đến tự nhiên nước ta?A. Quy định thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.B. Quy định khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.C. Làm cho sinh vật phong phú, đa dạng.D. Là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.Câu 4: Thành tựu lớn của nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực làA. xóa đói giảm nghèoB. đẩy mạnh hợp tác kinh tế - khoa học kĩ thuật, khai thác tài nguyên, an ninh khu vực....C. đẩy mạnh tốc đọ tăng trưởng kinh tếD. trở thành thành viên của APECCâu 5: Đặc điểm của địa hình vùng Trường Sơn Bắc là:A. Chủ yếu là núi thấp.B. Các dãy núi chạy song song sole nhau.C. Các dãy núi chạy song song sole nhau, nâng cao ở 2 đầu, thấp ở giữa.D. Hẹp ngang kéo dài, chủ yếu là núi cao.Câu 6: Đặc điểm nào không đúng với địa hình Việt NamA. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con ngườiB. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, phần lớn là núi cao trên 2000mC. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, có sự phân bậc rõ rệtD. Cao ở Tây Bắc thấp dần về Đông NamCâu 7: Vùng biển mà tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các nướckhác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải vàhàng không như công ước quốc tế quy định, được gọi là:A. Vùng đặc quyền về kinh tế.B. Lãnh hải.C. Nội thủy.D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.Câu 8: Hiện nay nước ta có bao nhiêu tỉnh và thành phố giáp biển:A. 29 tỉnhB. 27 tỉnhC. 28 tỉnhMã đề thi 045 - Trang số : 1D. 26 tỉnhCâu 9: Quan sát biểu đồ sau:Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?A. Sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo các ngành kinh tế nước ta năm 2008 đến 2012B. Tốc độ tăng trưởng các ngành kinh tế nước ta năm 2008 đến 2012C. Sự thay đổi giá trị các ngành kinh tế nước ta năm 2008 đến 2012D. Hiện trạng các ngành kinh tế nước ta năm 2008 và 2012Câu 10: Đường biên giới của nước ta kéo dài 4600km tiếp giáp với các nước làA. Trung Quốc, Campuchia, LàoB. Trung Quốc, Thái Lan, CampuchiaC. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, LàoD. Lào, Thái Lan, CampuchiaĐọc và trả lời các câu hỏi từ câu 11 đến câu 14Quan sát bảng số liệu sauGIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2005(Đơn vị: tỉ đồng)NămTrồng trọtChăn nuôiDịch vụ nông nghiệp199016 3943 701572199566 79416 1682 5462000101 04124 9603 1372005134 75445 2253 362(Dựa vào bảng số liệu hãy trả lời câu hỏi từ 11 đến 14)Câu 11: Tốc độ tăng trưởng ngành trồng trọt năm 2005 là: (lấy năm 1990=100%)A. 802%B. 288%C. 822%D. 208%Câu 12: Tỉ trọng ngành chăn nuôi năm 2000 chiếm:A. 13,9%B. 19,3%C. 31,9%D. 19,0%Câu 13: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp nước tatrong các năm 1990, 2000 và 2005 là:A. Tròn.B. ĐườngC. CộtD. MiềnCâu 14: Giá trị sản xuất ngành trồng trọt năm 2005 gấpA. 8,2 lần năm 1990.B. 8,0 lần năm 1990.C. 5,8 lần năm 1990.D. 12,2 lần năm 1990.Câu 15: Đỉnh Phanxipăng cao nhất Đông Dương, có độ cao là:A. 3143 m .B. 3.343 m.C. 3.134 m.D. 3.313 m.Câu 16: Tỉ lệ núi cao trên 2000m so với diện tích toàn bộ lãnh thổ ở nước ta là khoảng:A. 2%B. 85%C. 1%D. 60%Câu 17: nước ta có đường bờ biển dài bao nhiêu:A. 3206 kmB. 3260 kmMã đề thi 045 - Trang số : 2C. 3620 kmD. 2360 kmCâu 18: Tổng diện tích đất liền và hải đảo của nước ta (2006) là bao nhiêu?A. 331.312 km2B. 332.212 km2C. 331.212 km2D. 331.363 km2Câu 19: Cho bảng số liệu sauTỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ(nghìn tỉ đồng)Năm2010201220132014Tổng số1887292232223541Kinh tế Nhà nước63395410401131Kinh tế ngoài Nhà nước927144815601706Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài327520622704Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tếnăm nước ta giai đoạn 2010 -2014 là:A. MiềnB. TrònC. Cột ChồngD. Đường biểu diễnCâu 20: Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta làA. nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.B. có thềm lục địa mở rộng hai đầu, thu hẹp ở giữa.C. có diện tích lớn gần 3,5 triệu km².D. biển kín với các hải lưu chạy khép kín.Câu 21: Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnhhải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi là:A. Vùng đặc quyền kinh tế.B. Lãnh hải.C. Vùng tiếp giáp lãnh hảiD. Thềm lục địa.Câu 22: Nước ta hiện nay có bao nhiêu huyện đảo:A. 11 huyện đảoB. 10 huyện đảoC. 12 huyện đảoD. 13 huyện đảoCâu 23: Đặc điểm nào sau đây không đúng về Biển Đông?A. Là biển tương đối kín, được bao bọc bởi vòng cung đảo ở phía đông và đông bắc.B. Là biển lớn thứ 2 trong các biển của Thái Bình Dương.C. Biển Đông rất giàu tài nguyên.D. Là biển nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.Câu 24: Đồng Bằng Sông Hồng được bồi tụ do phù sa của hệ thống sông:A. Sông Tiền ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 1 Địa lí 12 Đề thi môn Địa lí lớp 12 Đề kiểm tra HK1 Địa lí 12 Kiểm tra Địa lí 12 HK1 Đề thi HK1 môn Địa Ôn tập Địa lí 12 Ôn thi Địa lí 12Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Hệ thống hóa kiến thức cơ bản môn Địa lí lớp 12
45 trang 19 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp
3 trang 17 0 0 -
Bộ 7 đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
25 trang 16 0 0 -
14 trang 16 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - Mã đề 168
4 trang 15 0 0 -
Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 trang 15 0 0 -
Bộ đề thi học kỳ 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018
43 trang 15 0 0 -
Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 trang 15 0 0 -
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 12 năm 2017-2018 - Trường THPT Tôn Thất Tùng
20 trang 15 0 0 -
Tài liệu ôn tập thi tốt nghiệp môn Địa lý năm học 2012-2013 – THPT Thanh Khê
73 trang 15 0 0