![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam
Số trang: 19
Loại file: docx
Dung lượng: 96.18 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam" để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KÌ TRƯỜNG THPT LƯƠNG THÚC KỲ I – NĂM HỌC 2023 - 2024 (Đề có 2 trang) MÔN ĐỊA LÝ LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 21 câu)Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)Câu 1: Biểu hiện nào là rõ nhất của quy luật đai cao? A. Sự phân bố các vành đai thực vật và đất theo độ cao. B. Sự phân bố các vành đai nhiệt theo độ cao. C. Sự phân bố các vành đai khí áp theo độ cao. D. Sự phân bố các vành đai khí hậu theo độ cao.Câu 2: Vỏ Trái Đất được phân ra thành hai kiểu chính là A. thạch quyển và lớp Manti. B. lớp Manti và lớp vỏ đại dương. C. lớp vỏ lục địa và lớp Manti. D. lớp vỏ lục địa và lớp vỏ đại dương.Câu 3: Những địa điểm nào sau đây thường có mưa nhiều? A. Nơi ở rất sâu giữa lục địa, nơi có áp cao. B. Miền có gió Mậu dịch thổi, nơi có áp cao. C. Nơi dòng biển lạnh đi qua, nơi có áp thấp. D. Miền có gió thổi theo mùa, nơi có áp thấp.Câu 4: Chiều dày của lớp vỏ địa lí ở lục địa được tính từ giới hạn dưới của A. lớp ôdôn đến đáy lớp vỏ phong hóa. B. tầng bình lưu đến tầng đá trầm tích. C. tầng đối lưu đến lớp phủ thổ nhưỡng. D. lớp không khí trên Trái đất.Câu 5: Quy luật đai cao là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên theo A. các mùa. B. kinh độ. C. vĩ độ. D. độ cao.Câu 6: Phương pháp kí hiệu đường chuyển động thường dùng để thể hiện A. các đối tượng có khả năng di chuyển. B. các đối tượng phân bố phân tán, lẻ tẻ. C. giá trị tổng cộng của 1 đối tượng trên một đơn vị lãnh thổ. D. các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể.Câu 7: Khu vực ôn đới có lượng mưa A. tương đối ít. B. nhiều. C. ít nhất. D. nhiều nhất.Câu 8: Đặc trưng của đất (thổ nhưỡng) là A. vụn bở. B. tơi xốp. C. độ ẩm. D. độ phì.Câu 9: Gió Tây ôn đới có tính chất A. khô, ít mưa. B. nóng, mưa nhiều. C. lạnh, ít mưa. D. ẩm, mưa nhiều.Câu 10: Yếu tố nào sau đây góp phần chủ yếu làm cho chế độ nước sông điều hoà? A. Địa hình đồi núi dốc nhiều. B. Bề mặt mất lớp phủ thực vật. C. Nước mưa chảy trên mặt. D. Các mạch nước ngầm.Câu 11: Vào các ngày có dao động thủy triều lớn nhất, ở Trái Đất sẽ thấy Mặt Trăng như thế nào? A. Không Trăng hoặc Trăng tròn. B. Trăng khuyết hoặc không Trăng. C. Trăng tròn hoặc Trăng khuyết. D. Trăng khuyết.Câu 12: Tác động quan trọng nhất của sinh vật đối với việc hình thành đất là A. cung cấp chất vô cơ. B. tạo các vành đai đất. C. cung cấp chất hữu cơ. D. làm đá gốc bị phá huỷ.Câu 13: Giới hạn phía trên của sinh quyển là A. giáp đỉnh tầng đối lưu (8-16km). B. giáp tầng ô-dôn của khí quyển (22km). C. giáp đỉnh tầng bình lưu (50km). D. giáp đỉnh tầng giữa (80km).Câu 14: Ảnh hưởng tích cực của con người đối với sự phân bố sinh vật không phải là A. trồng rừng, mở rộng diện tích rừng ở toàn thế giới. B. thay đổi phạm vi phân bố của nhiều loại cây trồng. C. đưa động vật nuôi từ lục địa này sang lục địa khác. D. Giảm diện tích rừng tự nhiện, mất nơi ở động vật.Câu 15: Quy luật nào sau đây chủ yếu do tác động của ngoại lực tạo nên? A. Đai cao. B. Địa đới. C. Địa ô. D. Thống nhất và hoàn chỉnh.Câu 16: Quy luật địa ô là sự thay đổi có tính quy luật của các thành phần tự nhiên theo A. các mùa. B. vĩ độ. C. kinh độ. D. độ cao.Câu 17: Ngoại lực có nguồn gốc chủ yếu từ A. lực hút của Trái Đất. B. bức xạ của Mặt Trời. C. bên trong Trái Đất. D. nhân của Trái Đất.Câu 18: Nhiệt độ trung bình của bề mặt toàn bộ đại dương thế giới là khoảng A. 18,0°C. B. 17,0°C. C. 16,5°C. D. 15,0°C.Câu 19: Ý nào dưới đây là không ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KÌ TRƯỜNG THPT LƯƠNG THÚC KỲ I – NĂM HỌC 2023 - 2024 (Đề có 2 trang) MÔN ĐỊA LÝ LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 21 câu)Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)Câu 1: Biểu hiện nào là rõ nhất của quy luật đai cao? A. Sự phân bố các vành đai thực vật và đất theo độ cao. B. Sự phân bố các vành đai nhiệt theo độ cao. C. Sự phân bố các vành đai khí áp theo độ cao. D. Sự phân bố các vành đai khí hậu theo độ cao.Câu 2: Vỏ Trái Đất được phân ra thành hai kiểu chính là A. thạch quyển và lớp Manti. B. lớp Manti và lớp vỏ đại dương. C. lớp vỏ lục địa và lớp Manti. D. lớp vỏ lục địa và lớp vỏ đại dương.Câu 3: Những địa điểm nào sau đây thường có mưa nhiều? A. Nơi ở rất sâu giữa lục địa, nơi có áp cao. B. Miền có gió Mậu dịch thổi, nơi có áp cao. C. Nơi dòng biển lạnh đi qua, nơi có áp thấp. D. Miền có gió thổi theo mùa, nơi có áp thấp.Câu 4: Chiều dày của lớp vỏ địa lí ở lục địa được tính từ giới hạn dưới của A. lớp ôdôn đến đáy lớp vỏ phong hóa. B. tầng bình lưu đến tầng đá trầm tích. C. tầng đối lưu đến lớp phủ thổ nhưỡng. D. lớp không khí trên Trái đất.Câu 5: Quy luật đai cao là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên theo A. các mùa. B. kinh độ. C. vĩ độ. D. độ cao.Câu 6: Phương pháp kí hiệu đường chuyển động thường dùng để thể hiện A. các đối tượng có khả năng di chuyển. B. các đối tượng phân bố phân tán, lẻ tẻ. C. giá trị tổng cộng của 1 đối tượng trên một đơn vị lãnh thổ. D. các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể.Câu 7: Khu vực ôn đới có lượng mưa A. tương đối ít. B. nhiều. C. ít nhất. D. nhiều nhất.Câu 8: Đặc trưng của đất (thổ nhưỡng) là A. vụn bở. B. tơi xốp. C. độ ẩm. D. độ phì.Câu 9: Gió Tây ôn đới có tính chất A. khô, ít mưa. B. nóng, mưa nhiều. C. lạnh, ít mưa. D. ẩm, mưa nhiều.Câu 10: Yếu tố nào sau đây góp phần chủ yếu làm cho chế độ nước sông điều hoà? A. Địa hình đồi núi dốc nhiều. B. Bề mặt mất lớp phủ thực vật. C. Nước mưa chảy trên mặt. D. Các mạch nước ngầm.Câu 11: Vào các ngày có dao động thủy triều lớn nhất, ở Trái Đất sẽ thấy Mặt Trăng như thế nào? A. Không Trăng hoặc Trăng tròn. B. Trăng khuyết hoặc không Trăng. C. Trăng tròn hoặc Trăng khuyết. D. Trăng khuyết.Câu 12: Tác động quan trọng nhất của sinh vật đối với việc hình thành đất là A. cung cấp chất vô cơ. B. tạo các vành đai đất. C. cung cấp chất hữu cơ. D. làm đá gốc bị phá huỷ.Câu 13: Giới hạn phía trên của sinh quyển là A. giáp đỉnh tầng đối lưu (8-16km). B. giáp tầng ô-dôn của khí quyển (22km). C. giáp đỉnh tầng bình lưu (50km). D. giáp đỉnh tầng giữa (80km).Câu 14: Ảnh hưởng tích cực của con người đối với sự phân bố sinh vật không phải là A. trồng rừng, mở rộng diện tích rừng ở toàn thế giới. B. thay đổi phạm vi phân bố của nhiều loại cây trồng. C. đưa động vật nuôi từ lục địa này sang lục địa khác. D. Giảm diện tích rừng tự nhiện, mất nơi ở động vật.Câu 15: Quy luật nào sau đây chủ yếu do tác động của ngoại lực tạo nên? A. Đai cao. B. Địa đới. C. Địa ô. D. Thống nhất và hoàn chỉnh.Câu 16: Quy luật địa ô là sự thay đổi có tính quy luật của các thành phần tự nhiên theo A. các mùa. B. vĩ độ. C. kinh độ. D. độ cao.Câu 17: Ngoại lực có nguồn gốc chủ yếu từ A. lực hút của Trái Đất. B. bức xạ của Mặt Trời. C. bên trong Trái Đất. D. nhân của Trái Đất.Câu 18: Nhiệt độ trung bình của bề mặt toàn bộ đại dương thế giới là khoảng A. 18,0°C. B. 17,0°C. C. 16,5°C. D. 15,0°C.Câu 19: Ý nào dưới đây là không ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 1 Ôn thi học kì 1 Đề thi học kì 1 lớp 10 Đề thi HK1 Địa lí lớp 10 Đề thi trường THPT Lương Thúc Kỳ Biểu hiện của quy luật đai cao Hậu quả của phá rừngTài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
7 trang 310 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
2 trang 255 7 0 -
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thạch Hà
5 trang 237 8 0 -
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 216 0 0 -
3 trang 192 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Hóa lý in năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
6 trang 184 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Quý Đôn, Long Biên
4 trang 130 4 0 -
6 trang 130 0 0
-
4 trang 124 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Vật liệu học năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
8 trang 108 0 0