Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Kon Tum
Số trang: 5
Loại file: docx
Dung lượng: 40.85 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các bạn cùng tham khảo và tải về “Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Kon Tum” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Kon TumTRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2023-2024 MÔN ĐỊA LÍ 12Câu 1:Nước ta nằm ở A. khu vực phía tây Ấn Độ Dương. B. phía đông của Thái Bình Dương. C. rìa phía nam của vùng xích đạo. D. vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.Câu 2:Phát biểu nào sau đây đúngvề vùng núi Trường Sơn Nam nước ta? A.Có các cao nguyên badan xếp tầng. B. Có nhiều núi cao hàng đầu cả nước. C. Hướng chủyếu tây bắc -đông nam. D. Gồm nhiều dãy núi chạy song song.Câu 3: Do nằm trong khu vực nội chí tuyến nên Biển Đông có A. các dòng biển đổi hướng theo mùa, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới. B. các vùng biển nông và giáp Thái Bình Dương, biển ấm, mưa nhiều. C.độ muối khá cao, nhiều ánh sáng, giàu ôxi, nhiệt độ nước biển cao. D. mưa nhiều theo mùa và khác nhau theo vùng, đường bờ biển dài.Câu 4: Các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta rất đa dạng chủ yếu do A. biển nhiệt đới ấm, độ mặn cao, sóng biển và thủy triều. B.khí hậu nóng ẩm, nhiều dạng địa hình và nhóm đất. C. biển tương đối kín, thềm lục địa rộng, giàu nguồn thức ăn. D. vùng biển rộng, thềm lục địa nông, độ muối ở mức cao.Câu 5: Loại gió nào sau đây gây mưa lớn cho Nam Bộ nước ta vào giữa và cuối mùa hạ? A.Gió mùa Tây Nam. B. Tín phong bán cầu Bắc. C. Gió phơn Tây Nam. D. Gió mùa Đông Bắc.Câu 6: Gió phơn Tây Nam làm cho khí hậu vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ nước ta có A. mưa nhiều vào thu đông.B. lượng bức xạ mặt trời lớn.C.thời tiết đầu hạ khô nóng.D. hai mùa khác nhau rõ rệt.Câu 7: Gió mùa Đông Bắc làm cho khí hậu Bắc Bộ nước ta có A. nhiệt độ đồng nhất khắp nơi. B. nhiều thiên tai lũ quét, lở đất. C.một mùa đông lạnh và ít mưa. D. thời tiết lạnh ẩm, mưa nhiều.Câu 8: Nhân tố chủ yếu tạo nên mùa khô ở Tây Nguyên là A. gió phơn Tây Nam. B.tín phong bán cầu Bắc. C. gió mùa Đông Bắc. D. gió mùa Tây Nam.Câu 9: Nguyên nhân nào sau đây làm cho tháng mưa lớn nhất ở Nam Bộ nước ta đến muộn hơn so với Bắc Bộ?A. Vị trí Nam Bộ xa chí tuyến Bắc và gần xích đạo hơn. B.Dải hội tụ nhiệt đới hoạt động ở Nam Bộ muộn hơn. C. Gió tây nam từ Bắc Án Độ Dương đến Nam Bộ sớm hơn. D. Gió mùa Tây Nam kết thúc hoạt động ở Nam Bộ muộn hơn.Câu 10:Nguyên nhân chủ yếu gây mưa cho miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta là A. Tín phong bán cầu Bắc, dải hội tụ nhiệt đới, gió phơn và bão. B. gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới và gió phơn Tây Nam. C.gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió mùa đông bắc và bão. D. gió phơn Tây Nam, gió mùa Đông Bắc, dải hội tụ nhiệt đới.Câu 11:Cho bảng số liệu: TRỊ GIÁ MỘT SỐ MẶT HÀNG NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015-2019 Năm 2015 2017 2018 2019 Ô tô 2 990,2 2 261,9 1 834,8 3 168,8 Xăng, dầu 5 522,7 7 105,6 7 875,9 6 344,0 (Nguồn: Niên giảm thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng trị giá một số mặt hàng nhập khẩu của nước ta giai đoạn2015 -2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Tròn. B. Miền. C. Đường. D. Cột.Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta (từ dãy Bạch Mã trở vào)? A.Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn. B. Phân hóa hai mùa mưa và khô rõ rệt. o C. Nhiệt độ trung bình năm trên 25 C. D. Nền nhiệt độ thiên về khí hậu xích đạoCâu 13: Vùng núi Tây Bắc có nền nhiệt độ thấp chủ yếu là do A. gió mùa Đông Bắc. B.độ cao của địa hình. C. gió mùa đông nam. D. hướng các dãy núi.Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn? A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. B. Chế độ nước thay đổi theo mùa. C. Tổng lượng dòng chảy lớn. D.Xâm thực mạnh ở miền núi.Câu 15: Trong đai nhiệt đới gió mùa, sinh vật chiếm ưu thế là các hệ sinh thái A. ôn đới. B. cận nhiệt đới. C. xa van. D.nhiệt đới.Câu 16: Các nhóm đất chủ yếu của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi là A. đất phù sa và feralit. B. đất feralit và feralit có mùn. C.feralit có mùn và đất mùn. D. đất mùn và đất mùn thô.Câu 17:Biện pháp để bảo vệ rừng hiệu quả hiện nay ở nước ta là A. đẩy mạnh trồng mới, hạn chế lũ quét. B. phát triển thủy điện, đẩy mạnh chế biến. C.giao đất, giao rừng cho người dân quản lí. D. dự báo động đất, tăng cường xuất khẩu gỗ. Biện pháp hạn chế xói mòn đất ở đồi núi nước ta làCâu 18: A. bón phân thích hợp. B. đẩy mạnh thâm canh. C.làm ruộng bậc thang. D. tiến hành tăng vụ.Câu 19:Nguyên tắc sử dụng rừng đặc dụng của nước ta là A.bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật. B. duy trì độ phì và chất lượng đất rừn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Kon TumTRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2023-2024 MÔN ĐỊA LÍ 12Câu 1:Nước ta nằm ở A. khu vực phía tây Ấn Độ Dương. B. phía đông của Thái Bình Dương. C. rìa phía nam của vùng xích đạo. D. vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.Câu 2:Phát biểu nào sau đây đúngvề vùng núi Trường Sơn Nam nước ta? A.Có các cao nguyên badan xếp tầng. B. Có nhiều núi cao hàng đầu cả nước. C. Hướng chủyếu tây bắc -đông nam. D. Gồm nhiều dãy núi chạy song song.Câu 3: Do nằm trong khu vực nội chí tuyến nên Biển Đông có A. các dòng biển đổi hướng theo mùa, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới. B. các vùng biển nông và giáp Thái Bình Dương, biển ấm, mưa nhiều. C.độ muối khá cao, nhiều ánh sáng, giàu ôxi, nhiệt độ nước biển cao. D. mưa nhiều theo mùa và khác nhau theo vùng, đường bờ biển dài.Câu 4: Các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta rất đa dạng chủ yếu do A. biển nhiệt đới ấm, độ mặn cao, sóng biển và thủy triều. B.khí hậu nóng ẩm, nhiều dạng địa hình và nhóm đất. C. biển tương đối kín, thềm lục địa rộng, giàu nguồn thức ăn. D. vùng biển rộng, thềm lục địa nông, độ muối ở mức cao.Câu 5: Loại gió nào sau đây gây mưa lớn cho Nam Bộ nước ta vào giữa và cuối mùa hạ? A.Gió mùa Tây Nam. B. Tín phong bán cầu Bắc. C. Gió phơn Tây Nam. D. Gió mùa Đông Bắc.Câu 6: Gió phơn Tây Nam làm cho khí hậu vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ nước ta có A. mưa nhiều vào thu đông.B. lượng bức xạ mặt trời lớn.C.thời tiết đầu hạ khô nóng.D. hai mùa khác nhau rõ rệt.Câu 7: Gió mùa Đông Bắc làm cho khí hậu Bắc Bộ nước ta có A. nhiệt độ đồng nhất khắp nơi. B. nhiều thiên tai lũ quét, lở đất. C.một mùa đông lạnh và ít mưa. D. thời tiết lạnh ẩm, mưa nhiều.Câu 8: Nhân tố chủ yếu tạo nên mùa khô ở Tây Nguyên là A. gió phơn Tây Nam. B.tín phong bán cầu Bắc. C. gió mùa Đông Bắc. D. gió mùa Tây Nam.Câu 9: Nguyên nhân nào sau đây làm cho tháng mưa lớn nhất ở Nam Bộ nước ta đến muộn hơn so với Bắc Bộ?A. Vị trí Nam Bộ xa chí tuyến Bắc và gần xích đạo hơn. B.Dải hội tụ nhiệt đới hoạt động ở Nam Bộ muộn hơn. C. Gió tây nam từ Bắc Án Độ Dương đến Nam Bộ sớm hơn. D. Gió mùa Tây Nam kết thúc hoạt động ở Nam Bộ muộn hơn.Câu 10:Nguyên nhân chủ yếu gây mưa cho miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta là A. Tín phong bán cầu Bắc, dải hội tụ nhiệt đới, gió phơn và bão. B. gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới và gió phơn Tây Nam. C.gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió mùa đông bắc và bão. D. gió phơn Tây Nam, gió mùa Đông Bắc, dải hội tụ nhiệt đới.Câu 11:Cho bảng số liệu: TRỊ GIÁ MỘT SỐ MẶT HÀNG NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015-2019 Năm 2015 2017 2018 2019 Ô tô 2 990,2 2 261,9 1 834,8 3 168,8 Xăng, dầu 5 522,7 7 105,6 7 875,9 6 344,0 (Nguồn: Niên giảm thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng trị giá một số mặt hàng nhập khẩu của nước ta giai đoạn2015 -2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Tròn. B. Miền. C. Đường. D. Cột.Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta (từ dãy Bạch Mã trở vào)? A.Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn. B. Phân hóa hai mùa mưa và khô rõ rệt. o C. Nhiệt độ trung bình năm trên 25 C. D. Nền nhiệt độ thiên về khí hậu xích đạoCâu 13: Vùng núi Tây Bắc có nền nhiệt độ thấp chủ yếu là do A. gió mùa Đông Bắc. B.độ cao của địa hình. C. gió mùa đông nam. D. hướng các dãy núi.Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn? A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. B. Chế độ nước thay đổi theo mùa. C. Tổng lượng dòng chảy lớn. D.Xâm thực mạnh ở miền núi.Câu 15: Trong đai nhiệt đới gió mùa, sinh vật chiếm ưu thế là các hệ sinh thái A. ôn đới. B. cận nhiệt đới. C. xa van. D.nhiệt đới.Câu 16: Các nhóm đất chủ yếu của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi là A. đất phù sa và feralit. B. đất feralit và feralit có mùn. C.feralit có mùn và đất mùn. D. đất mùn và đất mùn thô.Câu 17:Biện pháp để bảo vệ rừng hiệu quả hiện nay ở nước ta là A. đẩy mạnh trồng mới, hạn chế lũ quét. B. phát triển thủy điện, đẩy mạnh chế biến. C.giao đất, giao rừng cho người dân quản lí. D. dự báo động đất, tăng cường xuất khẩu gỗ. Biện pháp hạn chế xói mòn đất ở đồi núi nước ta làCâu 18: A. bón phân thích hợp. B. đẩy mạnh thâm canh. C.làm ruộng bậc thang. D. tiến hành tăng vụ.Câu 19:Nguyên tắc sử dụng rừng đặc dụng của nước ta là A.bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật. B. duy trì độ phì và chất lượng đất rừn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 1 Ôn thi học kì 1 Đề thi học kì 1 lớp 12 Đề thi HK1 Địa lí lớp 12 Đề thi trường THPT Nguyễn Trãi Vùng núi Trường Sơn Nam Mùa khô ở Tây NguyênGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
7 trang 279 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
2 trang 245 7 0 -
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thạch Hà
5 trang 227 8 0 -
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 195 0 0 -
3 trang 176 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Hóa lý in năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
6 trang 173 0 0 -
6 trang 124 0 0
-
4 trang 121 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Quý Đôn, Long Biên
4 trang 115 4 0 -
4 trang 104 0 0