Danh mục

Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị

Số trang: 33      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.29 MB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 20,000 VND Tải xuống file đầy đủ (33 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị" dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải bài tập trước kì thi nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 25 câu) (Đề có 4 trang)Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 001Phần I: Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn: Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 (Trong mỗi câuchọn 1 đáp án đúng).Câu 1: Vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất nước ta? A. Trung du miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Tây Nguyên D. Đồng bằng sông Hồng.Câu 2: Yếu tố nào sau đây là chủ yếu làm cho hiệu quả chăn nuôi nước ta chưa ổn định? A. Việc sử dụng giống năng suất cao chưa phổ biến. B. Dịch bệnh hại vật nuôi vẫn đe dọa trên diện rộng. C. Cơ sở chuồng trại nhiều nơi có quy mô còn nhỏ. D. Lao động có trình độ kĩ thuật cao còn chưa nhiều.Câu 3: Biện pháp chủ yếu để nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp ở nước ta là A. nâng cao trình độ của lao động, mở rộng thị trường. B. hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng. C. đảm bảo tốt nguồn nguyên, nhiên liệu, năng lượng. D. đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết bị và công nghệ.Câu 4: Biểu hiện của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta A. các vùng kinh tế trọng điểm được hình thành. B. phát triển nhiều khu công nghiệp tập trung. C. tăng tỉ trọng của công nghiệp và xây dựng. D. các vùng sản xuất chuyên canh được mở rộng.Câu 5: Nước ta nằm ở A. vùng không có các thiên tai: bão, lũ lụt B. khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa. C. trong vùng cận nhiệt đới bán cầu Bắc. D. trung tâm của bán đảo Đông Dương.Câu 6: Điều kiện thuận lợi đối với nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là A. có các ngư trường lớn ở ngoài khơi xa. B. có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ. C. khí hậu và thời tiết ổn định, ít thiên tai. D. có nhiều bãi triều, cánh rừng ngập mặn.Câu 7: Tiềm năng thủy điện nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Duyên hải miền Trung.Câu 8: Yếu tố đầu vào quyết định sự phân bố rộng khắp của công nghiệp sản xuất, chế biến thựcphẩm ở nước ta trong những năm qua là A. Chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài. B. Mở rộng thị trường xuất khẩu. C. cơ sở nguyên liệu tại chỗ dồi dào. D. Nguồn lao động dồi dào, trình độ cao.Câu 9: Gió mùa Đông Bắc ở nước ta xuất phát từ A. trung tâm áp cao Hawaii. B. trung tâm áp cao Bắc Ấn độ Dương. Trang 1/4 - Mã đề 001 C. trung tâm áp cao chí tuyến bán cầu Nam. D. trung tâm áp cao Xibia.Câu 10: Biện pháp chủ yếu để hạ giá thành sản phẩm công nghiệp nước ta là A. đảm bảo nguồn nguyên liệu, năng lượng. B. đầu tư theo chiều sâu, đổi mới công nghệ. C. hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật, hạ tầng. D. tăng nguồn lao động, mở rộng thị trường.Câu 11: Nước ta có nhiều ngành công nghiệp dựa trên thế mạnh chủ yếu nào sau đây? A. Sự đa dạng về trình độ của lao động. B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng. C. Sự phân bố không đều của khoáng sản. D. Có nhiều nguồn vốn đầu tư khác nhau.Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp chế biến thực phẩm ở nước ta? A. Cơ cấu của ngành đa dạng. B. Ngành mới được phát triển. C. Đóng góp xuất khẩu nhiều. D. Giá trị sản xuất tăng liên tục.Câu 13: Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển công nghiệp ở đồng bằng nước ta là A. hạ tầng rất phát triển. B. đất đai khá màu mỡ. C. có nhiều khoáng sản. D. nhiều cửa sông rộng.Câu 14: Vùng nào sau đây có năng suất lúa cao nhất nước ta hiện nay? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.Câu 15: Đặc điểm nguồn lao động nước ta hiện nay là A. phân bố rất đều. B. số lượng không lớn. C. trình độ rất cao. D. chất lượng nâng lên.Câu 16: Ngư trường trọng điểm nào sau đây nằm ở vùng biển phía Tây Nam của nước ta? A. Cà mau- Kiên Giang. B. Ninh Thuận, Bình Thuận- Bà Rịa Vũng Tàu. C. Hải Phòng- Quảng Ninh. D. Quần đảo Hoàng Sa- quần đảo Trường Sa.Câu 17: Xu hướng nổi bật nhất của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là A. phát triển mạnh dịch vụ về giống, thú y. B. tăng tỉ trọng sản phẩm không giết thịt. C. đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa. D. ứng dụng tiến bộ khoa học và kĩ thuật.Câu 18: Cho biểu đồ lúa đông xuân của nước ta giai đoạn 2015 – 2019 Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô diện tích và năng suất lúa. B. Tốc độ tăng năng suất và diện tích lúa. C. Diện tích và tốc độ tăng năng suất lúa. D. Cơ cấu diện tích và năng suất lúa. Trang 2/4 - Mã đề 001Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai: Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 (Trong mỗi ý A, B, C, Dchọn đúng hoặc sai).Câu 1: Cho thông tin sau: Năm 2023, sản lượng lương thực có hạt đạt 47,9 triệu tấn, tăng 0,8 triệu tấn so với năm trước,trong đó sản lượng lúa đạt 43,5 triệu tấn tăng 795 nghìn tấn. Lúa đông xuân sản lượng đạt 20,2triệu tấn; lúa hè thu sản lượng đạt 11 triệu tấn; lúa thu đông sản lượng đạt 4 triệu tấn; lúa mùa sảnlượng ước đạt 8,23 triệu tấn. Sản lượng lương thực nói chung và sản lượng lúa nói riêng tăng so với năm trước đã đáp ứngđầy đủ nhu cầu tiêu dùng trong nước, đảm bảo an ninh lương thực, phục vụ chế biến và xuất khẩu.Sản xuất ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: