Danh mục

Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh

Số trang: 3      Loại file: docx      Dung lượng: 39.80 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 BẮC NINH NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Địa lí– Lớp 8 (Đề có 01 trang) Thời gian làm bài:phút(không kể thời gian giao đề)I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)Câu 1:Ở châu Á,khu vực có mạng lưới sông ngòi kém phát triển nhất là: A. Tây Nam Á và Trung Á. B. Bắc Á. C. Đông Nam Á. D. Nam á và Đông Á.Câu 2:Quốc gia có nền kinh tế – xã hội pháttriển toàn diện nhất châu Á là: A. Trung Quốc. B. Ấn Độ. C. Hàn Quốc. D. Nhật Bản.Câu 3: Vì sao sản lượng lúa gạo của Việt Nam, Thái Lan thấp hơn Trung Quốc, Ấn Độ nhưng xuất khẩu gạo đứng hàng đầu thế giới? A. Có trình độ thâm canh lúa nước rất cao. B. Việt Nam, Thái Lan ít dân hơn so với Trung quốc, Ấn Độ. C. Đầu tư nhiều máy móc trong sản xuất nông nghiệp. D. khí hậu của hai nước này thuận lợi hơn.Câu 4: Ngành công nghiệp phát triển ở hầu hết các nước châu Á là A. công nghiệp khai khoáng. B. công nghiệp luyện kim. C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. D. công nghiệp điện tử.Câu 5: Tài nguyên khoáng sản phong phú nhất ở khu vực Tây Nam á là gì? A. Dầu mỏ. B. Than. C. Vàng. D. Uranium.Câu 6: Khu vực Nam Á cùng vĩ độ với miền bắc Việt Nam nhưng lại có mùa đông ấm hơn vì A. Khu vực Nam Á có đường bờ biển dài. B. Khu vực Nam Á có dạng hình khối còn lãnh thổ Việt Nam có bề ngang hẹp. C. Khu vực Nam Á chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam nên nóng hơn về mùa hạ và ấm hơn về mùa đông. D. Dãy Himalaya cao có tác dụng chắn khối khí lạnh từ Trung Á chàn xuống nên Nam Á ấm hơn về mùa đông. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)Câu 7: (3,0 điểm) Nêu đặc đặc điểm khí hậu, sông ngòi và cảnh quan khu vực Nam Á.Câu 8:(4,0 điểm)Cho bảng số liệu: Diện tích và dân số một số khu vực châu Á năm 2015 Khu vực Diện tích(triệu km2) Số dân(triệu người) Mật độ dân số(người/km2) Đông Á 11,76 1612 ? Nam Á 4,49 1823 Tây Nam Á 7,02 257 a)Tính mật độ dân số của một số khu vực châu Á năm 2015. b)Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sự so sánh mật độ dân số một số khu vực của châu Á năm 2015.Nhận xét mật độ dân số của khu vực Nam Á so với khu vự Đông Á và Tây Nam Á. --------- Hết --------- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM BẮC NINH KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Địa Lí – Lớp 8 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A D B C A DPHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)Câ Hướng dẫn ĐiểmuCâu 7.Đặc điểm khí hậu, sông 3,0ngòi và cảnh quan khu vực NamÁ * Khí hậu: 2,0 - Đại bộ phận Nam Á nằm trong đới khí hậu nhiệt đới gió mùa. 0,75 + Mùa đônglạnh và khô + Mùa hạ nóng và ẩm - Do ảnh hưởng sâu sắc của địa hình nên lượng mưa phân bố không đều: phía đông khu vực có lượng mưa nhiều nhất thế giớí, phía tây khu vực là vùng hoang mạc và bán hoang mạc ăn 0,75 ra sát biển. - Nhịp điệu gió mùa có ảnh hưởng rất lớn đến nhịp điệu sản suất và sinh hoạt của người dân 0,5 trong khu vực *Sông ngòi và cảnh quan 1,0 - Nam Á có nhiều hệ thống sông lớn: sông Ấn; sông Hằng; sông Bramaput... 0,5 - Nam Á có các kiểu cảnh quan: rừng nhiệt đới ẩm, xa van, hoang mạc và cảnh quan núi 0,5 cao. Cảnh quanrừng nhiệt đới ẩm chiếm diện tích đáng kể.Câu 8.a)Mật độ dân số một sốkhu vực châu Á năm 2015. 1.0 Khu vực Đông Á Nam Á Tây Nam Á MĐDS( người /km2) 137 406 37Câu 8.b)Vẽ biểu đồ và nhận xét 3,0 Vẽ biểu đồ - Yêu cầu: dạng cột đơn (các loại biểu đồ khác không cho điểm) 2,0 Chính xác, khoa học, có đầy đủ số liệu trên biểu đồ, tên biểu đồ…( thiếu, sai mỗi yêu cầu trừ 0,25 điểm) Nhận xét: - Khu vực Nam Á có mật độ dân số cao nhất(406 người/km2), tiếp đến là khu vực Đông Á (137 người/km2) và thấp nhất là khu vực Tây Nam Á(37 người/km2). 1,0 - MDDS khu vực Nam Á cao gấp 11 lần khu vực Tây ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: