Danh mục

Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Xã Khoen On

Số trang: 4      Loại file: doc      Dung lượng: 95.00 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Xã Khoen On" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Xã Khoen On PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2021 - 2022TRƯỜNG PTDTBT THCS KHOEN ON Môn: Địa lí Lớp: 9 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ BÀI Câu 1: (4,0 điểm) a. Trình bày sự phân bố dân cư của nước ta? b. Điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội có những thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng? Câu 2: (3,0 điểm) a.Tại sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta? b. Vai trò nhà máy thủy điện Huổi Quảng, Bản Chát? Câu 3: (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau: Năm 1990 2002 Tổng số ( %) 100 100 Cây lương thực 72,0 65,0 Cây công nghiệp 13.3 18,0 Cây ăn quả 14,7 17,0 a. Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây. b. Nhận xét sự thay đổi các nhóm cây các năm từ 1990-2002? _________________Hết_____________________ - Đề thi gồm có 3 câu - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN HƯỚNG DẪN CHẤMTRƯỜNG PTDTBT THCS KHOEN ON ĐỀ THI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: Địa lí. Lớp: 9 Điểm Tổng Câu Ý Nội dung thành điểm phần * Sự phân bố dân cư của nước ta - Nước ta có mật độ dân số cao trên thế giới (năm 2003 là a 246 người /km2). 0,25 - Mật độ dân số nước ta ngày càng tăng . 0,25 - Dân cư nước ta phân bố không đều: 0,25 + Tập trung đông ở đồng bằng, ven biển và các đô thị; 4,0 thưa thớt ở miền núi và cao nguyên. 0,25 + Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng chênh lệch nhau (khoảng 74% dân số sinh sống ở nông thôn) 0,25 - Đất phù sa mầu mỡ, thích hợp cho phát triển cây lúa. 0,5 - Khí hậu nhiệt đới ẩm, nguồn nước dồi dào thuận lợi cho thâm canh tăng vụ. 0,5 b - Mật độ dân số cao nhất cả nước, nguồn lao động dồi dào. 0,5 - Người dân cần cù, có kinh nhiều nghiệm trong sản xuất. 0,5 - Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước: 1 hệ thống thuỷ lợi, đê chống lũ. 0,5 - Công nghiệp, dịch vụ phát triển hỗ trợ cho sự phát triển của sản xuất lương thực 0,25 - Đây là hai đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nước. 0,5 a - Tập trung nhiều trường đại học lớn, viện nghiên cứu, các bệnh viện chuyên khoa hàng đầu. 0,5 3,0 - Là hai trung tâm thương mại, tài chính, ngân hàng lớn nhất nước ta. Các dịch vụ như quảng cáo, tư vấn ... đều phát triển mạnh. 0,5 - Cung cấp điện 0,5 - Điều hòa dòng nước 0,25 b - Du lịch. 0,5 - Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản 0,25 - Vẽ đúng biểu đồ hình tròn, khoa học, thẩm mĩ. 1,0 a - Có biểu diễn: số liệu; kí hiệu chú giải, tên biểu đồ đúng 0,75 - Cây lương thực chiếm tỉ lệ cao nhất và có xu hướng giảm: giảm từ 72,0% (1990) xuống 65,0% (2002) 0,5 b - Cây công nghiệp và ăn quả có xu hướng tăng: tăng từ 3,0 13,3% và 14,7% (1990) lên 18,0% và 17,0% (2002) ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: