Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS TT Trâu Quỳ (Đề 1)
Số trang: 4
Loại file: doc
Dung lượng: 97.50 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS TT Trâu Quỳ (Đề 1)’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS TT Trâu Quỳ (Đề 1) UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS TT TRÂU QUỲ MÔN ĐỊA LÍ 9- TIẾT THEO KHGD: 35 NĂM HỌC 2021 - 2022 (Đề có 4 trang) Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu)Họ tên : .............................................................. Mã đề 001Lớp : ................... (Học sinh được sử dụng Atlat Địa Lí Việt Nam)Câu 1: Cho bảng số liệu:Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông CửuLong giai đoạn 2005 – 2012 ( Đơn vị: kg/người) Năm 2005 2010 2012 Đồng bằng sông Hồng 356,0 365,5 359,9 Đồng bằng sông Cửu Long 1.155,9 1.269,1 1.410,1Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên? A. Sản lượng lương thực bình quân ở đồng bằng sông Hồng tăng nhanh hơn. B. Sản lượng lương thực bình quân ở đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn nhiều so với đồng bằngsông Hồng. C. Sản lượng lương thực bình quân ở đồng bằng sông Hồng tăng liên tục trong giai đoạn trên. D. Sản lượng lương thực cả hai đồng bằng tăng nhanh.Câu 2: Hai trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng là A. Hà Nội và Hải Dương. B. Hà Nội và Hải Phòng. C. Hà Nội và Nam Định. D. Hà Nội và Hà Đông.Câu 3: So với khu vực Tây Bắc, khu vực Đông Bắc có A. mùa đông đến sớm và kết thúc muộn hơn. B. mùa đông đến sớm và kết thúc sớm hơn. C. mùa đông đến muộn và kết thúc muộn hơn. D. mùa đông đến muộn và kết thúc sớm hơn.Câu 4: Các tỉnh thành phố vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thuộc vùng kinh tế trọng điểm miềnTrung là A. Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi. B. Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên. C. Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận. D. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.Câu 5: Tiểu vùng Tây Bắc thuộc trung du và miền núi Bắc Bộ có khí hậuA. nhiệt đới ẩm có mùa đông ít lạnh hơn. B. cận xích đạo ẩm gió mùa.C. nhiệt đới ẩm nóng quanh năm. D. nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh nhất nước ta.Câu 6: Các tỉnh, thành phố không thuộc vùng Bắc Trung Bộ là A. Nghệ An, Thanh Hóa, Quảng Trị. B. Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình. C. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi. D. Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Thừa Thiên – Huế.Câu 7: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng lãnh thổ phía nào nước ta? A. Bắc B. Tây C. Đông D. NamCâu 8: Ý nghĩa nào không đúng khi nói về việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải đườngbộ ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Hình thành các khu kinh tế cảng biển. B. Đẩy mạnh giao lưu với Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh. C. Làm tăng vai trò trung chuyển, nối các tỉnh miền Bắc với miền Nam. Trang 1/4 - Mã đề 001 D. Tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới.Câu 9: Cây công nghiệp được coi là thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. hồ tiêu. B. chè. C. cà phê. D. cao su.Câu 10: Vị trí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ không có những đặc điểm nào sau đây? A. Giáp vùng kinh tế duyên hải Nam Trung Bộ, đồng bằng sông Cửu Long. B. Vùng biển rộng ở Đông Nam C. Trực thuộc khu vực gió mùa ngoại chí tuyến D. Giáp Trung Quốc, Thượng LàoCâu 11: Ngành nuôi trồng thủy sản ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh là do A. khí hậu quanh năm nóng, ít biến động. B. vùng có nhiều hồ thủy điện và hồ thủy lợi. C. có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa ở phía Đông. D. có vùng biển lớn với nhiều bãi tôm, cá, trữ lượng thủy sản lớn.Câu 12: Duyên hải Nam Trung Bộ là cửa ngõ ra biển của vùng A. Đông Nam Bộ B. Đồng bằng sông Hồng C. Bắc Trung Bộ D. Tây NguyênCâu 13: Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí địa lí Đồng bằng sông Hồng? A. Đồng bằng châu thổ lớn thứ hai nước ta. B. Tiếp giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Phía đông và đông nam giáp với biển. D. Nhiều tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.Câu 14: Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa lần lượt thuộc các tỉnh, thành phố nào củanước ta? A. Tỉnh Khánh Hòa và thành phố Đà Nẵng. B. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam. C. Tỉnh Quảng Ngãi và thành phố Đà Nẵng. D. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa.Câu 15: Với diện tích 95.222,3 km² và dân số năm 2016 là 12 triệu người, mật độ dân ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS TT Trâu Quỳ (Đề 1) UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS TT TRÂU QUỲ MÔN ĐỊA LÍ 9- TIẾT THEO KHGD: 35 NĂM HỌC 2021 - 2022 (Đề có 4 trang) Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu)Họ tên : .............................................................. Mã đề 001Lớp : ................... (Học sinh được sử dụng Atlat Địa Lí Việt Nam)Câu 1: Cho bảng số liệu:Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông CửuLong giai đoạn 2005 – 2012 ( Đơn vị: kg/người) Năm 2005 2010 2012 Đồng bằng sông Hồng 356,0 365,5 359,9 Đồng bằng sông Cửu Long 1.155,9 1.269,1 1.410,1Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên? A. Sản lượng lương thực bình quân ở đồng bằng sông Hồng tăng nhanh hơn. B. Sản lượng lương thực bình quân ở đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn nhiều so với đồng bằngsông Hồng. C. Sản lượng lương thực bình quân ở đồng bằng sông Hồng tăng liên tục trong giai đoạn trên. D. Sản lượng lương thực cả hai đồng bằng tăng nhanh.Câu 2: Hai trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng là A. Hà Nội và Hải Dương. B. Hà Nội và Hải Phòng. C. Hà Nội và Nam Định. D. Hà Nội và Hà Đông.Câu 3: So với khu vực Tây Bắc, khu vực Đông Bắc có A. mùa đông đến sớm và kết thúc muộn hơn. B. mùa đông đến sớm và kết thúc sớm hơn. C. mùa đông đến muộn và kết thúc muộn hơn. D. mùa đông đến muộn và kết thúc sớm hơn.Câu 4: Các tỉnh thành phố vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thuộc vùng kinh tế trọng điểm miềnTrung là A. Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi. B. Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên. C. Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận. D. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.Câu 5: Tiểu vùng Tây Bắc thuộc trung du và miền núi Bắc Bộ có khí hậuA. nhiệt đới ẩm có mùa đông ít lạnh hơn. B. cận xích đạo ẩm gió mùa.C. nhiệt đới ẩm nóng quanh năm. D. nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh nhất nước ta.Câu 6: Các tỉnh, thành phố không thuộc vùng Bắc Trung Bộ là A. Nghệ An, Thanh Hóa, Quảng Trị. B. Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình. C. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi. D. Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Thừa Thiên – Huế.Câu 7: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng lãnh thổ phía nào nước ta? A. Bắc B. Tây C. Đông D. NamCâu 8: Ý nghĩa nào không đúng khi nói về việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải đườngbộ ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Hình thành các khu kinh tế cảng biển. B. Đẩy mạnh giao lưu với Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh. C. Làm tăng vai trò trung chuyển, nối các tỉnh miền Bắc với miền Nam. Trang 1/4 - Mã đề 001 D. Tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới.Câu 9: Cây công nghiệp được coi là thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. hồ tiêu. B. chè. C. cà phê. D. cao su.Câu 10: Vị trí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ không có những đặc điểm nào sau đây? A. Giáp vùng kinh tế duyên hải Nam Trung Bộ, đồng bằng sông Cửu Long. B. Vùng biển rộng ở Đông Nam C. Trực thuộc khu vực gió mùa ngoại chí tuyến D. Giáp Trung Quốc, Thượng LàoCâu 11: Ngành nuôi trồng thủy sản ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh là do A. khí hậu quanh năm nóng, ít biến động. B. vùng có nhiều hồ thủy điện và hồ thủy lợi. C. có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa ở phía Đông. D. có vùng biển lớn với nhiều bãi tôm, cá, trữ lượng thủy sản lớn.Câu 12: Duyên hải Nam Trung Bộ là cửa ngõ ra biển của vùng A. Đông Nam Bộ B. Đồng bằng sông Hồng C. Bắc Trung Bộ D. Tây NguyênCâu 13: Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí địa lí Đồng bằng sông Hồng? A. Đồng bằng châu thổ lớn thứ hai nước ta. B. Tiếp giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Phía đông và đông nam giáp với biển. D. Nhiều tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.Câu 14: Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa lần lượt thuộc các tỉnh, thành phố nào củanước ta? A. Tỉnh Khánh Hòa và thành phố Đà Nẵng. B. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam. C. Tỉnh Quảng Ngãi và thành phố Đà Nẵng. D. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa.Câu 15: Với diện tích 95.222,3 km² và dân số năm 2016 là 12 triệu người, mật độ dân ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 1 Đề thi học kì 1 lớp 9 Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 Kiểm tra HK1 lớp 9 môn Địa lí Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Vùng Duyên hải Nam Trung BộGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
7 trang 295 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
2 trang 250 7 0 -
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thạch Hà
5 trang 231 8 0 -
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 214 0 0 -
3 trang 189 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Hóa lý in năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
6 trang 177 0 0 -
6 trang 128 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Quý Đôn, Long Biên
4 trang 126 4 0 -
4 trang 123 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Vật liệu học năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
8 trang 107 0 0