Danh mục

Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Châu Đức

Số trang: 7      Loại file: docx      Dung lượng: 27.39 KB      Lượt xem: 1      Lượt tải: 0    
thaipvcb

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

“Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Châu Đức” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Châu Đức ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I. NĂM HỌC: 2022-2023 MÔN ĐỊA LÍ 9MA TRẬN ĐỀChủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Sáng tạoTrung du và miền núi Biết đặc điểm kinh tếBắc Bộ của vùng15% TSĐ TN: 3 câu = 1,5 đ == 1,5 điểm 100% TSĐ Biết một số đặc điểm Những thuận lợi vàVùng Đồng Bằng về vị trí, dân cư, kinh khó khăn trong sảnsông Hồng tế của vùng. xuất lương thực ở vùng Đồng Bằng Sông Hồng20%TSĐ TN: 1 câu = 0,5 đ = 25 TN: 3 câu = 1,5 đ = 75= 2 điểm % TSĐ % TSĐVùng Bắc Trung Bộ Biết đặc điểm tự nhiên của vùng5% TSĐ =0,5điểm TN: 1 câu = 1,5 đ = 100% TSĐVùng Duyên Hải Nam - Tên các đơn vị hành Giải thích vì sao Vẽ biểu đồ cột thể Nhânxét biểu đồTrung Bộ chính; Biết được tên ngành chăn nuôi bò, hiện sản lượng thuỷ các đảo và quần đảo đánh bắt nuôi trồng sản của vùng Bắc lớn thủy sản là thế mạnh Trung Bộ và vùng - Biết một số khó khăn của vùng Duyên Hải Nam Trung trong sản xuất lương Bộ thực của vùng60%TSĐ TL: 1 câu = 1,5 đ = TL: 1 câu = 1,5 đ = 25 TL: 1 câu = 2,0 đ = TL: 1 câu = 1,0 đ == 6 điểm 8,3 % TSĐ % TSĐ 33,4 % TSĐ 16,6 % TSĐ TN: 1 câu = 0,5 đ = 8,3 % TSĐ100% TSĐ = 10 điểm 40%TSĐ 30%TSĐ 20%TSĐ 10TSĐ =4,0 điểm =3,0 điểm = 2,0 điểm = 1,0 điểmTRƯỜNG THCS QUANG TRUNG KIỂM TRA HỌC KỲ I–NĂM HỌC 2022-2023Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . MÔN: ĐỊA LÍ 9Lớp: . . ./ . . . Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA THẦY (CÔ) GIÁOI/ Trắc nghiệm: (3 điểm). Chọn câu trả lời đúng nhấtCâu 1: Trong sản xuất lương thực, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ gặp khó khăn doA. hiện tượng hoang mạc hóa, diện tích đồng bằng nhỏ hẹp.B. mật độ dân cư thấp, thiếu lao động.C. dân cư thiếu kinh nghiệm trồng lúa, mùa khô kéo dài.D. diện tích đất đồng bằng bị thu hẹp, đất nghèo chất dinh dưỡng.Câu 2: Ngành công nghiệp năng lượng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh nhờ:A. nguồn thủy năng và nguồn than phong phú.B. nguồn thủy năng và dầu khí phong phú.C. cơ sở nhiên liệu dồi dào từ than và khí.D. khai thác tiềm năng thủy điện trên sông HồngCâu 3: Các dạng địa hình từ Tây sang Đông của vùng Bắc Trung Bộ làA. núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, hải đảo.B. núi, gò đồi, đồng bằng, biển, hải đảo.C. biển, đồng bằng, gò đồi, núi, hải đảo.D. hải đảo, biển, đồng bằng, gò đồi, núi.Câu 4: Cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ làA. Cà phê. B. Chè. C. Bông. D. Hồi.Câu 5: So với các vùng khác về sản xuất nông nghiệp, Đồng bằng sông Hồng là vùng cóA. sản lượng lúa lớn nhất. B. xuất khẩu lúa nhiều nhất.C. năng suất lúa cao nhất. D. Bình quân lương thực theo đầu người cao nhấtCâu 6: Ý nào không thuộc thế mạnh kinh tế chủ yếu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?A. Khai thác khoáng sản, phát triển thủy điện.B. Trồng cây công nghiệp lâu năm, rau quả cận nhiệt và ôn đới.C. Trồng cây lương thực, chăn nuôi nhiều gia cầm.D. Trồng rừng, chăn nuôi gia súc lớn.II/ TỰ LUẬN: (7 điểm)Câu 1: (1,5 điểm). Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở vùngĐồng Bằng Sông Hồng?Câu 2: (5,5 điểm).a/ Ghi tên các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các đảo lớn và quần đảo lớn của vùngDuyên hải nam Trung Bộ? (1,5 điểm)b/ Giải thích vì sao ngành chăn nuôi bò, đánh bắt nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùngDuyên hải Nam Trung Bộ? (1 điểm)c/ Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản của vùng Bắc Trung Bộ và vùng Duyên Hải NamTrung Bộ năm 2002 (nghìn tấn) Vùng Bắc Trung bộ Duyên Hải Nam Trung Bộ Nuôi Trồng 38,8 27,6 Khai thác 153,7 493,5Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản của vùng Bắc Trung Bộ và vùng Duyên Hải NamTrung Bộ năm 2002 và nêu nhận xét. (2,5 điểm). Giải thích tại Bắc Trung Bộ đẩy mạnh nuôitrồng thuỷ sản. (0,5 điểm) HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÝ 9. HKI-NĂM HỌC 2022-2023I/ Trắc nghiệm: 3 điểm, mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A A B B C CII/ Tự luận: 7 điểmCâu 1: (1,5 điểm) Những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở vùng Đồng Bằng Sông Hồng:Thuận lợi: - Diện tích đất phù sa màu mỡ chiếm diện tích lớn. (0,5đ) - Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh tạo thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ, phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính.(0,5đ) - Người dân có kinh nghiệm sản xuất lương thực và có trình độ thâm canh cao..(0,25đ) - Cơ sở hạ tầng nông thôn khá hoàn thiện. (0,25đ)Khó khăn: - Bão, lũ, hạn, đất phèn, sương giá, đất mặ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: