Danh mục

Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 438.19 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon TumPHÒNG GD&ĐT TP KON TUM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ ITRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 2022-2023Họ và tên HS:..................................... MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9Lớp 9 ......... Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 29 câu, 03 trang) Mã Đề 4 Điểm: Lời phê của thầy (cô) giáo:I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (7,0 điểm)Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau: (Mỗi câu đúng 0,25 điểm)Câu 1. Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Tây Nguyên là A. ba dan. B. phù sa. C. phù sa cổ. D. mùn núi cao.Câu 2. Tại sao cây chè được trồng nhiều ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Sinh vật, địa hình đa dạng. B. Địa hình, khoáng sản phong phú. C. Thổ nhưỡng, khí hậu phù hợp. D. Khí hậu, nguồn nước dồi dào.Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26 cho biết tỉnh nào không thuộc Đồng bằng sôngHồng? A. Hải Dương. B. Phú Thọ. C. Hưng Yên. D. Thái Bình.Câu 4. Thế mạnh trong phát triển nông nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là A. trồng cây công nghiệp lâu năm và làm muối. B. khai thác nuôi trồng thủy sản và làm muối. C. sản xuất lương thực và chăn nuôi lợn. D. sản xuất lương thực và chăn nuôi gia súc.Câu 5. Trong cơ cấu GDP các ngành dịch vụ, chiếm tỷ trọng lớn nhất là A. ba loại hình ngang bằng nhau. B. dịch vụ sản xuất. C. dịch vụ tiêu dùng. D. dịch vụ công cộng.Câu 6. Khó khăn lớn nhất trong sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên hiện nay là A. thị trường. B. công nghệ chế biến. C. khô hạn kéo dài. D. đất đai thoái hoá.Câu 7. Loại khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn ở vùng Tây Nguyên? A. Than đá. B. Sắt. C. Apatit. D. Bô xít.Câu 8. Các ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng là A. sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp cơ khí. B. chế biến sản phẩm chăn nuôi, công nghiệp năng lượng. C. chế biến sản phẩm trồng trọt, công nghiệp dầu khí. D. chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng.Câu 9. Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên của Bắc Trung Bộ là A. động đất. B. bão biển và nắng nóng. C. rét đậm, rét hại. D. cát lấn.Câu 10. Nghề làm muối ở các tỉnh ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh là do A. nền nhiệt cao, ít cửa sông lớn đổ ra biển. B. nền nhiệt thấp, nhiều cửa sông đổ ra biển. C. nền nhiệt thấp, ít cửa sông lớn đồ ra biển. D. nền nhiệt cao, nhiều cửa sông đổ ra biển.Câu 11. Biện pháp quan trọng nhất để phòng chống thiên tai ở Bắc Trung Bộ là gì? A. Hạn chế hoạt động của gió Lào. B. Phòng chống cháy rừng. C. Xây dựng các hồ thuỷ điện góp phần điều tiết lũ. D. Trồng rừng đầu nguồn và rừng ven biển.Câu 12. Đồng bằng sông Hồng đứng thứ hai cả nước về sản xuất cây A. tiêu. B. lúa nước. C. chè. D. cà phê.Câu 13. Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta hiện nay là A. trình độ chuyên môn còn hạn chế. B. tỉ lệ người lớn biết chữ không cao.* Học sinh không được sử dụng bút xoá trong bài kiểm tra. Trang 1 C. số lượng quá đông và tăng nhanh. D. tập trung chủ yếu ở vùng nông thôn.Câu 14. Thế mạnh nào sau đây không phải của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ A. chăn nuôi gia cầm (đặc biệt là vịt đàn). B. chế biến cây công nghiệp cận nhiệt, ôn đới. C. khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện. D. phát triển tổng hợp kinh tế biển và du lịch.Câu 15. Gió Lào ở Bắc Trung Bộ thực chất là hiện tượng gió A. mậu dịch. B. phơn. C. đất biển. D. mùa đông bắc.Câu 16. Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du miền núi Bắc Bộ là A. khí hậu diễn biến thất thường. B. đòi hỏi chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao. C. địa hình dốc, giao thông khó khăn. D. trữ lượng nhỏ, phân bố rải rác.Câu 17. Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với vùng kinh tế nào sau đây? A. Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên. C. Trung du miền núi Bắc Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.Câu 18. Các ngành công nghiệp quan trọng nhất ở Tây Nguyên là A. chế biến lâm sản và sản xuất hàng tiêu dùng. B. thuỷ điện và sản xuất vật liệu xây dựng. C. thuỷ điện và chế biến nông - lâm sản. D. chế biến nông - lâm sản và nhiệt điện.Câu 19. Loại khoáng sản nào sau đây tập trung nhiều nhất ở vùng Đông Bắc? A. Bôxit. B. Đồng. C. Than. D. Sắt.Câu 20. Ranh giới tự nhiên giữa Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ là A. dãy núi Hoành Sơn. B. sông Ranh. C. dãy núi Bạch Mã. D. sông Bến Hải.Câu 21. Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất nước ta là A. Hải Phòng và TP. Hồ Chí Minh. B. Bình Dương và TP. Đà Nẵng. C. Hà Nội và TP. Đà Nẵng. D. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.Câu 22. Thế mạnh tự nhiên tạo cho Đồng bằng sông Hồng phát triển cây vụ đông là A. một mùa đông lạnh. B. đất đai màu mỡ. C. vùng ít có thiên tai. D. nguồn nước phong phú.Câu 23. Số dân đông và gia tăng nhanh mang lại lợi thế cơ bản nào sau đây? A. Phát triển kinh tế, đời sống của nhân dân được cải thiện. B. Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống người dân. C. Tài nguyên thiên nhiên nước ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: