Danh mục

Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Chuyên Lê Qúy Đôn, Quảng Trị

Số trang: 5      Loại file: doc      Dung lượng: 86.50 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Chuyên Lê Qúy Đôn, Quảng Trị" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Chuyên Lê Qúy Đôn, Quảng TrịSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2023 - 2024TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 10 (Đề có 3 trang) Thời gian làm bài : 45 PhútHọ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 101I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (7điểm): Chọn phương án đúng nhất cho mỗi câu hỏiCâu 1: Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất thông qua A. độ ẩm và lượng mưa B. nhiệt độ và độ ẩm. C. nhiệt độ và nắng. D. lượng bức xạ và lượng mưaCâu 2: Loại đất chính của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa là A. đất Feralit đỏ vàng. B. đất pôtdôn. C. đất đen thảo nguyên. D. đất xám hoang mạc.Câu 3: Loại gió nào sau đây được hình thành khi xuống núi, có đặc điểm khô, nóng? A. Gió biển. B. Gió phơn. C. Gió đất. D. Gió mùa.Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng với dao động của thuỷ triều? A. Dao động thuỷ triều lớn nhất vào ngày không trăng. B. Là dao động của các khối nước biển và đại dương. C. Bất kì biển và đại dương nào trên Trái Đất đều có. D. Dao động thuỷ triều nhỏ nhất vào ngày trăng tròn.Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ không khí theo địa hình? A. Nhiệt độ thay đổi theo hướng sườn núi. B. Càng lên cao, nhiệt độ càng giảm. C. Nhiệt độ sườn dốc cao hơn sườn thoải. D. Càng lên cao, biên độ nhiệt độ càng lớn.Câu 6: Các loại gió nào sau đây thường mang lại lượng mưa nhiều? A. Gió Tây ôn đới, gió Mậu dịch. B. Gió Mậu dịch, gió mùa C. Gió Tây ôn đới, gió mùa D. Gió Mậu dịch, gió phơn.Câu 7: Nguồn cung cấp nước cho sông ở hoang mạc chủ yếu là A. nước mặt. B. nước ngầm. C. nước mưa. D. băng tuyết.Câu 8: Nhiệt độ trung bình năm thấp nhất ở A. đại dương. B. bán cầu Đông. C. lục địa D. bán cầu Tây.Câu 9: Khí áp là sức nén của A. không khí xuống bề mặt Trái Đất. B. không khí xuống bề mặt nước biển. C. luồng gió xuống bề mặt Trái Đất. D. luồng gió xuống bề mặt nước biển.Câu 10: Việc trồng rừng phòng hộ ở vùng đầu nguồn sông không nhằm mục đích chủ yếu nào sauđây? A. Chắn gió, bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy. B. Giúp điều hoà dòng chảy cho sông ngòi. C. Làm giảm sự xâm thực ở miền núi. D. Hạn chế tác hại của lũ lên đột ngột trên các sông.Câu 11: Căn cứ vào yếu tố nào sau đây để phân biệt đất với đá, nước, sinh vật, địa hình? A. độ rắn. B. độ ẩm. C. độ phì. D. nhiệt độ.Câu 12: Nhận định nào sau đây chính xác về nguyên nhân hình thành các đai khí áp trên Trái đất? A. Đai áp thấp xích đạo và áp cao ôn đới hình thành do nguyên nhân nhiệt lực B. Đai áp cao chí tuyến và áp thấp xích đạo hình thành do nguyên nhân động lực C. Đai áp thấp ôn đới và áp cao cực hình thành do nguyên nhân động lực Trang 1/5 - Mã đề 101 D. Đai áp thấp xích đạo và áp cao cực hình thành do nguyên nhân nhiệt lựcCâu 13: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quanđịa lí theo A. vị trí gần hay xa đại dương B. vĩ độ. C. kinh độ. D. . độ cao địa hìnhCâu 14: Sinh quyển là một trong những bộ phận cấu tạo nên lớp vỏ Trái Đất, nơi có A. toàn bộ động vật và vi sinh vật. B. sự sống tồn tại. C. tất cả sinh vật và thổ nhưỡng. D. toàn bộ thực vật và vi sinh vật.Câu 15: Hồ nào sau đây được hình thành tại các khúc uốn sông bị tách ra khỏi dòng chính, sau khichuyển dòng? A. Hồ núi lửa. B. Hồ kiến tạo C. Hồ băng hà. D. Hồ móng ngựa.Câu 16: Nguyên nhân chính gây ra tính địa đới là A. Sự phân bố theo đới của lượng bức xạ Mặt Trời và tác động của nội lực. B. Sự thay đổi theo mùa của lượng bức xạ Mặt Trời. C. Sự phân phối không đều của lượng bức xạ Mặt Trời. D. Trái Đất hình cầu, lượng bức xạ Mặt Trời giảm dần từ Xích đạo về hai cực.Câu 17: Ở sườn đón gió, theo tiêu chuẩn không khí ẩm, trung bình cứ lên cao 100m A. nhiệt độ giảm 10C B. nhiệt độ tăng 60C 0 C. nhiệt độ tăng 10 C D. nhiệt độ giảm 0,60CCâu 18: Nhận định nào sau đây không đúng về nguyên nhân thay đổi khí áp? A. Không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp giảm. B. Nhiệt độ giảm làm cho không khí co lại, tỉ trọng tăng, khí áp tăng. C. Càng lên cao sức nén không khí càng tă ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: